Xu Hướng 9/2023 # Tổng Quan Về Phí Giao Dịch Chứng Khoán Của Các Công Ty # Top 17 Xem Nhiều | Cfcl.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Tổng Quan Về Phí Giao Dịch Chứng Khoán Của Các Công Ty # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Tổng Quan Về Phí Giao Dịch Chứng Khoán Của Các Công Ty được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Cfcl.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Phí giao dịch chứng khoán là gì?

Phí giao dịch chứng khoán là gì?

Phí giao dịch chính là những loại phí phải trả khi nhà đầu tư thực hiện việc mua bán cổ phiếu qua các công ty chứng khoán, hiện khoảng 0,1 – 0,35% giá trị giao dịch.

Phí giao dịch chứng khoán (hay phí môi giới chứng khoán) sẽ là khoản chi phí mà nhà đầu tư phải trả cho công ty chứng khoán khi giao dịch mua hay bán chứng khoán thành công (lệnh được khớp) tại công ty đó. Thông thường, các giao dịch có giá trị càng lớn thì phí giao dịch sẽ càng thấp, tương tự với các khách hàng thân thiết, khách hàng quan trọng khác.

Ngoài ra, trong quá trình giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư còn phải chịu thêm các loại phí khác như: phí mở tài khoản, phí sử dụng ứng dụng, phí lưu ký chứng khoán, phí ứng trước tiền bán chứng khoán, phí giao dịch ngoài sàn hay phí dịch vụ tin nhắn SMS…

Nhà đầu tư cần lưu ý gì về phí giao dịch chứng khoán Phí giao dịch này sẽ được tính trên mỗi giao dịch mua và bán

Ví dụ như: Nhà đầu tư mua cổ phiếu LPB vào ngày giao dịch là T+0 sau đó 2 ngày, cổ phiếu này về tải khoản, cho đến ngày T+3 thì nhà đầu tư bán cổ phiếu LPB. Lúc này nhà đầu tư sẽ phải chịu phí trong cả quá trình giao dịch mua và giao dịch bán.

Chi phí chứng khoán được tạm trừ khi đặt lệnh và chỉ thu trên lệnh thực khớp

Ngay khi các nhà đầu tư thực hiện đặt lệnh thì phí này sẽ ngay lập tức bị tạm trừ ở tài khoản của họ. Trong trường hợp hết ngày lệnh đó không được khớp thì công ty chứng khoán sẽ phải hoàn lại số tiền phí đã tạm khấu trừ. Nếu lệnh chưa được khớp, thì nhà đầu tư có thể được phép hủy lệnh, lúc này giá trị lệnh đặt và số tiền phí cũng được hoàn lại ngay về tài khoản của họ.

So sánh phí giao dịch của các Công ty chứng khoán Công ty cổ phần Chứng khoán SSI Đối với khách hàng giao dịch có môi giới tư vấn

– Giao dịch qua kênh online là: 0.25%

– Giao dịch qua các kênh khác ( qua nhân viên SSI). Dưới 100 triệu đồng đạt: 0.35%

– Từ 100 triệu đồng – dưới 500 triệu đồng: 0.30%

– Khoảng 500 triều đồng trở lên ở mức: 0.25%

Khách hàng chủ động giao dịch

– Giao dịch qua kênh online chỉ là: 0.15%

– Giao dịch qua các kênh khác cụ thể:

– Dưới 100 triệu đồng: 0.35%

– Từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng sẽ là: 0.30%

– Từ 500 triều đồng trở lên: tương tự như có người môi giới 0.25%

Công ty chứng khoán HSC

– Giao dịch qua kênh online: có hạn mức 0.20% (Từ số tiền là 1 tỷ đồng trở lên: 0.15%)

– Giao dịch qua các chuyên viên môi giới thì

– Dưới 100 triệu đồng là: 0.35%

– Từ 100 triệu đồng cho đến dưới 300 triệu đồng: 0.30%

– Từ 300 triệu đồng – 500 triệu đồng: 0.25%

– Với 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng: 0.20%

– Từ 1 tỷ đồng trở lên: 0.15%

Công ty cổ phần chứng khoán Rồng việt – VNDS

Thêm nữa là công ty Rồng Việt cũng có những hạn mức chi phí phù hợp mà bạn có thể tham khảo cụ thể:

– Giao dịch trực tuyến sẽ là: 0,15%

Đối với những giao dịch qua các kênh khác:

– Giao dịch độc lập: 0,2%

– Còn giao dịch có hỗ trợ là: 0,3%

Công ty chứng khoán FPTS

Dựa vào quy tắc: Tổng giá trị giao dịch/ tài khoản/ ngày

– Trường hợp mức dưới 200 triệu: là 0.15%

– Từ 200 triệu đến 1 tỷ: 0.14%

– Mức 1 tỷ đến dưới 3 tỷ: 0.13%

– Khoảng giá 3 tỷ đến dưới 5 tỷ: 0.12%

– Trong khoảng 5 tỷ đến 10 tỷ: 0.11%

– Đối khoảng 10 tỷ đến dưới 15 tỷ: 0.10%

– Mức 15 tỷ đến dưới 20 tỷ: 0.09%

– Cuối cùng là khoảng 20 tỷ đến dưới 30 tỷ: 0.08%

Công ty cổ phần chứng khoán VPS

– Giao dịch trực tuyến: 0.20%

Giao dịch qua kênh khác:

– Tổng giá trị nhỏ hơn 100 triệu VNĐ/ngày: 0.30%

– Ở mức 100 đến dưới 300 triệu VNĐ/ngày: 0.27%

– Từ 300 đến 500 triệu VNĐ/ngày: 0.25%

– Khoảng 500 đến nhỏ 1 tỷ VNĐ/ngày: 0.22%

– Từ 1 tỷ đến khoảng 2 tỷ VNĐ/ngày: 0.20%

– Từ 2 tỷ trở lên VNĐ/ngày: 0.15%

Chứng khoán MBS

– Giao dịch trực tuyến: 0.12%

Có các chuyên viên Môi giới quản lý tài khoản cho bạn

– 1 tỷ: 0.15% (Kênh điện tử), 0.15% (Quầy, Broker)

– 700 triệu – 1 tỷ: 0.15% (Kênh điện tử), 0.20% (Quầy, Broker)

– 500 – 700 triệu: 0.20% (Kênh điện tử), 0.25% (Quầy, Broker)

– 300 – 500 triệu: 0.25% (Kênh điện tử), 0.30% (Quầy, Broker)

– 100 – 300 triệu: 0.30% (Kênh điện tử), 0.325 (Quầy, Broker)

– Dưới 100 triệu: 0.30% (Kênh điện tử), 0.35% (Quầy, Broker)

Hiện nay, mức phí môi giới của các công ty trung bình sẽ dao động từ 0,03 – 0,4% tổng giá trị giao dịch trong ngày tùy theo tài khoản. Hầu hết các công ty chứng khoán đều có những  quy định riêng về phí môi giới đối với các giao dịch thực hiện qua những kênh giao dịch khác nhau.

Thông thường, giá trị giao dịch càng cao có nghĩa là mức phí càng rẻ. Một vài đơn vị quy định cụ thể phí môi giới đối với tài khoản được chuyên viên tư vấn chăm sóc riêng như là MBS, BSC hay VCBS.

Một số quy định về phí giao dịch chứng khoán

Một số quy định về phí giao dịch chứng khoán

Mức thu phí

Phí giao dịch không được vượt qua ngưỡng quy định 0.5% của giá trị giao dịch và không quy định mức tối thiểu. Trên thực tế thì mức phí giao dịch hiện nay đang nằm trong khoảng 0.1% – 0.35%. Các công ty chứng khoán lâu năm thường sẽ có mức chi phí cao hơn các công ty mới. Nguyên nhân là do những công ty này đã có số lượng khách hàng ổn định nên không cần giảm phí để thu hút khách hàng mới.

Phí được tính cả khi mua lẫn bán

Trong khi mua cổ phiếu bạn cũng xác định phải mất khoản phí, khi bán bạn cũng phải mất phí.

Ví dụ: khi bạn mua 1 tỷ đồng cổ phiếu của Vietcombank (VCB) thì bạn phải trả 1 triệu đồng, sau đó bạn bán cổ phiếu này đi thì bạn phải trả thêm một triệu đồng nữa (giả sử giá VCB là không đổi, không tăng không giảm). Vậy là sau một lượt mua và bán cổ phiếu VCB bạn sẽ phải mất 2 triệu đồng (đây là việc áp dụng cho mức phí thấp nhất là 0.1%).

– Với mức phí 0.15% thì số tiền phí định kỳ bạn phải trả là 3 triệu đồng cho cả 2 lượt mua và bán

– Còn với mức phí 0.20% thì số tiền phí bạn phải trả sẽ là 4 triệu đồng cho cả 2 lượt mua và bán

Khoản phí được tạm tính khi đặt lệnh và được thực thu khi khớp lệnh thành công

Phí giao dịch này sẽ được hệ thống tạm tính ngay khi bạn đặt lệnh và được hiển thị cùng với các thông số khác. Bạn chỉ mất phí khi đã khớp lệnh thành công. Nếu khớp lệnh không thành công hoặc bạn hủy lệnh thì hệ thống sẽ hoàn lại tiền vào tài khoản cho bạn.

Với khoản giao dịch càng nhiều tiền, mức phí càng rẻ hơn

Mỗi công ty chứng khoán tùy vào chiến lược kinh doanh sẽ đưa ra các khung phí giao dịch khác nhau. Và khoản chi phí giao dịch của khách hàng sẽ được tính tạm thời theo từng giao dịch riêng lẻ. Cuối ngày mức phí sẽ được quyết toán lại dựa trên lịch sử giao dịch của các khách hàng (cũng là tổng số tiền giao dịch trong ngày).

Tổng kết

Đăng bởi: Hương Lê

Từ khoá: Tổng quan về phí giao dịch chứng khoán của các công ty

Tổng Quan Về Công Việc Ngành Logistics

Trong bối cảnh nền kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển mạnh mẽ, Logistics ra đời như một giải pháp cho nhu cầu sản xuất và phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng thuận tiện và nhanh chóng nhất. Do đó, mặc dù ra đời chưa lâu nhưng Logistics đã dần khẳng định được vai trò to lớn của mình đối với nền kinh tế của nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Vậy thì Logistics là gì? Công việc ngành Logistics sau khi ra trường như thế nào? Cách xin việc ngành Logistics ra sao? Tất cả sẽ được làm rõ trong bài viết này.

Logistics là gì?

Hiểu một cách đơn giản nhất thì Logistics là dịch vụ cung cấp, vận chuyển hàng hóa tối ưu nhất từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng. Công việc của các công ty Logistics là lên kế hoạch cụ thể, kiểm soát sự di chuyển của hàng hóa hay thông tin về nguyên liệu từ điểm xuất phát đến điểm tiêu thụ theo yêu cầu khách hàng đặt ra. Để cạnh tranh hiệu quả trong ngành này, các công ty phải luôn cải tiến và chú trọng đến yếu tố số lượng, chất lượng, thời gian và giá cả dịch vụ.

Logistics là gì? Công việc ngành Logistics

Bên cạnh nghiệp vụ giao – nhận, ngành Logistics còn bao gồm những hoạt động khác như bao bì, đóng gói, kho bãi, lưu trữ, luân chuyển hàng hóa, xử lý hàng hỏng… Nếu làm tốt ở khâu Logistics này, các doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí về vận chuyển, từ đó giảm giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và lợi nhuận cho công ty.

Học ngành Logistics ra trường làm gì?

Với những đặc điểm dịch vụ trên, môi trường lựa chọn công việc của sinh viên ngành Logistics rất đa dạng. Sau khi ra trường, sinh viên có thể làm việc cho các công ty dịch vụ Logistics, doanh nghiệp xuất nhập khẩu, dịch vụ vận tải, giao nhận… tại rất nhiều phòng ban phù hợp chuyên môn như dịch vụ khách hàng, kho vận, cung ứng vật tư, kế toán, kinh doanh quốc tế, marketing, khai thác, kế hoạch…

Những công việc ngành Logistics phổ biến hiện nay Nhân viên vận hành kho (Warehouse staff)

Mức lương trung bình: 6.000.000 – 8.000.000 VNĐ.

Nhân viên kinh doanh

Mức lương trung bình: 6.000.000 – 8.000.000 VNĐ.

Logistic chia thành rất nhiều nhóm ngành nhỏ

Nhân viên chứng từ (Document staff)

Mức lương trung bình: 6.000.000 – 8.000.000 VNĐ.

Nhân viên cảng

Mức lương trung bình: 6.000.000 – 8.000.000 VNĐ.

Chuyên viên thu mua (Purchasing staff)

Mức lương trung bình: 8.000.000 – 10.000.000 VNĐ.

Nhân viên giao nhận (Forwarder)

Mức lương trung bình: 6.000.000 – 8.000.000 VNĐ.

Nhân viên hiện trường (Operation staff)

Mức lương trung bình: 6.000.000 – 8.000.000 VNĐ.

Nhân viên hải quan (Customs Clerk)

Mức lương trung bình: 3.000.000 – 6.000.000 VNĐ (cơ bản theo biên chế)

Chuyên viên thanh toán quốc tế

Mức lương trung bình: 6.000.000 – 8.000.000 VNĐ

Nhân viên chăm sóc khách hàng (Customer service)

Mức lương trung bình: 6.000.000 – 8.000.000 VNĐ

Các trường đào tạo ngành Logistics hàng đầu Việt Nam

Nên theo học chuyên sâu về logistic

Ngoài ra nếu bạn có điều kiện du học ở nước ngoài, hãy chọn những nước có nền Logistics phát triển nhất trên thế giới hiện nay như Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản, Singapore…, học hỏi những kiến thức, kinh nghiệm và công nghệ tiên tiến nhất để áp dụng vào công việc ngành Logistics sau này.

Bí quyết xin việc ngành logistics Thực trạng nhân lực ngành Logistics tại Việt Nam hiện nay

Theo điều tra của Viện Nghiên Cứu và Phát Triển – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, hiện nay nhân lực của các công ty Logistics chủ yếu được đào tạo thông qua công việc hàng ngày chiếm tới 80,26%; tiếp đó là 23,6% lao động tham gia các khóa đào tạo trong nước; 6,9% thuê các chuyên gia nước ngoài đào tạo; và 3,9% tham gia các khóa đào tạo ở nước ngoài.

Qua đây có thể thấy rằng nhân lực được đào tạo chuyên nghiệp, bài bản trong lĩnh vực này quá ít so với tốc độ phát triển của ngành. Phần lớn kiến thức những người làm công việc ngành Logistics hiện nay có được là từ thực tiễn khi làm đại lý hoặc làm đối tác cho các công ty nước ngoài chuyên về lĩnh vực dịch vụ này.

Bên cạnh đó, theo đánh giá sơ bộ, ngành Logistics còn đang là một trong những ngành có mức lương “khủng” nhất hiện nay. Ở Việt Nam, mức lương khởi điểm của một nhân viên Logistics vào khoảng 6.000.000 – 7.000.000 VND/tháng; mức lương trung bình của vị trí Quản lý Logistics là 3,000 – 4,000 USD/tháng và Giám đốc Chuỗi cung ứng là 5,000 – 7,000 USD/tháng.

Nguồn nhân lực cơ bản của ngành này không ít, nhưng tìm kiếm nhân lực chất lượng có thể đảm đương các vị trí chuyên môn, quản lý quan trọng thì lại vô cùng khó. Vậy nên để gia nhập thị trường nhân lực chất lượng cao ngành Logistics, bạn cần không ngừng trau dồi kiến thức cũng như kỹ năng để không bị tụt hậu.

Bí quyết xin việc ngành Logistic

Cộng đồng và các kênh thông tin tuyển dụng công việc ngành Logistics CV xin việc ngành Logistics

Tìm việc làm Logistics tại TopCV:

Spread Trong Chứng Khoán Là Gì Và Tại Sao Nó Quan Trọng?

Tìm hiểu về spread trong chứng khoán là gì và tại sao nó quan trọng đối với giao dịch chứng khoán. Cách tính toán và giảm thiểu spread hiệu quả.

Chắc hẳn bạn đã từng nghe đến thuật ngữ “spread” trong lĩnh vực chứng khoán. Nhưng bạn có thực sự hiểu rõ về nó? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về spread trong chứng khoán là gì và tại sao nó quan trọng đối với các nhà đầu tư.

Spread trong chứng khoán đề cập đến sự chênh lệch giữa giá mua và giá bán của một cổ phiếu hoặc tài sản tài chính khác. Nó thường được đo bằng đơn vị tiền tệ, và là lợi nhuận của người môi giới trong quá trình giao dịch.

Spread có vai trò quan trọng trong giao dịch chứng khoán vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của nhà đầu tư. Khi mua cổ phiếu, bạn sẽ phải trả giá cao hơn so với giá thị trường hiện tạKhi bán cổ phiếu, bạn chỉ nhận được giá thấp hơn so với giá thị trường. Sự chênh lệch giữa giá mua và giá bán chính là spread.

Một spread lớn có thể làm giảm lợi nhuận của bạn trong giao dịch chứng khoán. Vì vậy, hiểu rõ về spread và cách giảm thiểu nó có thể giúp bạn tăng thêm lợi nhuận từ các giao dịch chứng khoán.

Để tính toán spread trong chứng khoán, chúng ta cần biết các thông tin sau:

Công thức tính spread thường được áp dụng như sau:

Spread = Giá bán – Giá mua

Để tính toán spread, bạn cần biết giá mua và giá bán của cổ phiếu hoặc tài sản tài chính khác. Thông tin này thường được cung cấp bởi các sàn giao dịch chứng khoán hoặc các công ty môi giớ

Thị trường chứng khoán luôn biến động, và điều này có thể làm thay đổi spread. Khi sự biến động lớn, spread có thể tăng lên do sự không ổn định của giá cổ phiếu.

Sự cung cầu của cổ phiếu cũng có thể ảnh hưởng đến spread. Khi cung cầu cổ phiếu cân đối, spread có thể giảm xuống. Ngược lại, khi cung cầu không cân đối, spread có thể tăng lên.

Nguồn cung cầu và các thị trường chứng khoán khác nhau cũng có thể làm thay đổi spread. Spread có thể khác nhau giữa các sàn giao dịch và các công ty môi giới khác nhau. Do đó, việc tìm hiểu và so sánh spread trên các thị trường khác nhau là rất quan trọng.

Để giảm thiểu spread trong giao dịch chứng khoán và tăng thêm lợi nhuận, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

Chọn phương thức giao dịch phù hợp có thể giúp bạn giảm thiểu spread. Hãy tìm hiểu về các phương thức giao dịch như giao dịch trực tiếp, giao dịch qua mạng, hoặc sử dụng dịch vụ của các công ty môi giới uy tín.

Trước khi giao dịch một cổ phiếu cụ thể, hãy tìm hiểu thông tin về spread của nó. Điều này giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về mức độ biến động và lợi nhuận tiềm năng của giao dịch.

Sử dụng các công cụ và chiến lược phân tích thị trường có thể giúp bạn dự đoán sự biến động của giá cổ phiếu và spread. Điều này giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn và giảm thiểu rủi ro.

Spread trong chứng khoán đề cập đến sự chênh lệch giữa giá mua và giá bán của một cổ phiếu hoặc tài sản tài chính khác. Nó là lợi nhuận của người môi giới trong quá trình giao dịch.

Spread có thể thay đổi do sự biến động của thị trường, tình trạng cung cầu của cổ phiếu, và khác biệt giữa các thị trường chứng khoán.

Để tính toán spread, bạn cần biết giá mua và giá bán của cổ phiếu. Sau đó, áp dụng công thức Spread = Giá bán – Giá mua.

Spread lớn có thể làm giảm lợi nhuận của bạn trong giao dịch chứng khoán. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các nhà đầu tư tự do và nhà giao dịch tài chính chuyên nghiệp.

Spread trong chứng khoán đóng một vai trò quan trọng trong giao dịch và lợi nhuận của nhà đầu tư. Hiểu rõ về spread, cách tính toán và cách giảm thiểu nó có thể giúp bạn tăng cơ hội lợi nhuận từ các giao dịch chứng khoán.

Với những kiến thức đã được chia sẻ trong bài viết này, hy vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan về spread trong chứng khoán. Hãy áp dụng những kiến thức này vào thực tế giao dịch của bạn để đạt được kết quả tốt nhất.

Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này

Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi

Liên Hệ Ngay!

Danh Sách Các Mã Cổ Phiếu Chứng Khoán Theo Ngành Từ A

Tổng hợp toàn bộ Danh Sách Các Mã Cổ Phiếu Chứng Khoán Theo Ngành, Các ngành nghề tại thị trường Việt Nam (đang cập nhật thêm đầy đủ và sớm nhất)

Hướng dẫn cách chơi chứng khoán dành cho người mới bắt đầu tại: infofinance VietNam

Mã CK Tên công ty Sàn niêm yết

AGR Công ty cổ phần chứng khoán Agribank HOSE

CTCP Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương HNX

ART CTCP Chứng khoán BOS HNX

BSI CTCP Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam HOSE

BVS CTCP Chứng khoán Bảo Việt HNX

CTS CTCP Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam HOSE

EVS CTCP Chứng khoán Everest HNX

FTS CTCP Chứng khoán FPT HOSE

HBS CTCP Chứng khoán Hòa Bình HNX

HCM CTCP Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh HOSE

IVS CTCP Chứng khoán Đầu tư Việt Nam HNX

MBS CTCP Chứng khoán MB HNX

PSI CTCP Chứng khoán Dầu khí HNX

SHS CTCP Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội HNX

SSI CTCP Chứng khoán SSI HOSE

TVS CTCP Chứng khoán Thiên Việt HOSE

VCI CTCP Chứng khoán Bản Việt HOSE

VDS CTCP Chứng khoán Rồng Việt HOSE

VIG CTCP Chứng khoán Thương mại và Công nghiệp Việt Nam HNX

VIX CTCP Chứng khoán VIX HOSE

VND CTCP Chứng khoán VNDirect HOSE

WSS CTCP Chứng khoán Phố Wall HNX

Tham khảo, cổ phiếu tăng trưởng tốt khác tại trang: chungkhoanaz.net

MÃ CK Tên ngân hàng

BID Ngân hàng BIDV 24/1/2014

CTG Vietinbank 16/7/2023

VCB Vietcombank 30/6/2009

VIB VP bank 17/8/2023

EIB Eximbank 27/10/2009

HDB HD bank 5/1/2023

MBB MB bank 1/11/2011

STB Sacombank 12/7/2006

TCB Techcombank 4/6/2023

TPB TP bank 19/4/2023

VIB TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VIB 10/11/2023

ACB Á Châu 9/12/2023

LPB Bưu điện Việt Nam LienVietPostbank 9/11/2023

MSB TMCP Hàng hải Việt Nam 23/12/2023

SHB gân hàng TMCP Sài Gòn 20/09/2009

NCB TMCP Quốc dân 11/2007

ABB TMCP An Bình 28/12/2023

BAB Bắc Á 3/3/2023

KLB Kienlongbank 29/6/2023

VBB Vietbank 30/7/2023

BVB VietcapitalBank 9/7/2023

SGB TMCP Sài Gòn Công thương 15/10/2023

NAB Nam Á 9/10/2023

PGB PGbank 24/12/2023

Mã CK Tên doanh nghiệp Ngày niêm yết

DBD Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị Y tế Bình Định 24/05/2023

DBT Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến Tre 04/08/2023

DCL Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long 03/09/2008

DHG Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang 01/12/2006

DMC Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO 04/12/2006

IMP Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm 15/11/2006

OPC Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC 20/10/2008

PME Công ty Cổ phần Pymepharco 30/10/2023

SPM Công ty Cổ phần SPM 07/05/2010

TRA Công ty Cổ phần Traphaco 12/11/2008

VDP Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương Vidipha 27/07/2023

JVC Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Việt Nhật 01/06/2011

VMD Công ty Cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex 17/08/2010

Sàn HNX

AMV CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt Mỹ 30/12/2009

CPC CTCP Thuốc sát trùng Cần Thơ 18/01/2010

DHT CTCP Dược phẩm Hà Tây 03/12/2008

DNM Tổng Công ty cổ phần Y tế DANAMECO 16/02/2011

DP3 CTCP Dược phẩm Trung ương 3 17/07/2023

LDP CTCP Dược Lâm Đồng – Ladophar 20/07/2010

MKV CTCP Dược thú Y Cai Lậy 21/11/2008

PMC CTCP Dược phẩm Dược liệu Pharmedic 09/10/2009

PPP CTCP Dược phẩm Phong Phú 18/07/2011

VFG CTCP Khử trùng Việt Nam 17/12/2009

Sàn Upcom

BCP CTCP Dược ENLIE 14/09/2023

CEC CTCP Thiết kế Công Nghiệp Hóa chất 13/03/2014

DBM CTCP Dược – Vật tư Y Tế Đăk Lăk 17/12/2009

DCI CTCP Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng 08/03/2023

DDN CTCP Dược và Thiết bị Y tế Đà Nẵng 24/06/2009

DHD CTCP Dược Vật tư Y tế Hải Dương 05/05/2023

DP2 CTCP Dược phẩm Trung ương 2 19/05/2023

DPP CTCP Dược Đồng Nai 19/05/2010

DTG CTCP Dược phẩm Tipharco 28/02/2023

DVN Tổng Công ty Dược Việt Nam – CTCP 19/05/2023

HDP CTCP Dược Hà Tĩnh 16/03/2023

MTP CTCP Dược Medipharco 23/09/2010

NDC CTCP Nam Dược 11/03/2010

NDP CTCP Dược phẩm 2/9 07/12/2023

TW3 CTCP Dược Trung ương 3 18/10/2023

UPH CTCP Dược phẩm TW 25 30/12/2023

DNY:   CTCP Thép DANA – Ý

DTL: CTCP Đại Thiên Lộc

HLA: CTCP Hữu Liên Á Châu

HMC: CTCP Kim khí Thành phố Hồ Chí Minh – Vnsteel

KKC: CTCP Kim Khí KKC

KMT:  CTCP Kim khí Miền Trung

SMC: CTCP Đầu tư Thương mại SMC

TNB: CTCP Thép Nhà Bè – VNSTEEL

TTS: CTCP Cán Thép Thái Trung

KKC:   CTCP Kim Khí KKC

VES: CTCP Đầu tư và Xây dựng Điện Mêca Vneco

Cổ phiếu S99 – Công ty Cổ phần SCI

Cổ phiếu thép Tiến Lên – TLH

Cổ phiếu Thép Pomina – POM

Cổ phiếu thép Nam Kim – NKG

Cổ phiếu thép Việt Đức – VGS

Cổ phiếu thép Việt Ý – VIS

Cổ phiếu thép Hòa Phát – HPG

Cổ phiếu gang thép Thái Nguyên – TIS

Cổ phiếu thép Hoa Sen – HSG

Cổ phiếu tổng công ty thép Việt Nam

HSV: Công ty cổ phần gang thép Hà Nội

Công ty Cổ phần Thép Mê Lin – MEL

Công ty cổ phần Vật tư TKV – MTS

Công ty cổ phần Thép Thủ Đức – Vnsteel: Mã TDS

Công ty Cổ phần Thép VICASA – VNSTEEL: Mã VCA

Công ty Cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE: Mã VGS

Mã chứng khoán  Tên công ty Sàn niêm yết

BTP Công ty Cổ phần Nhiệt điện Bà Rịa HSX

CHP Công ty Cổ phần Thủy điện miền Trung HSX

DRL Công ty Cổ phần Thủy điện – Điện lực 3 HSX

GEG Công ty cổ phần Điện Gia Lai HSX

KHP Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa HSX

NT2 Công ty Cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 HSX

POW Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP HSX

PPC Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại HSX

S4A Công ty Cổ phần Thủy điện Sê San 4A HSX

SBA Công ty Cổ phần Sông Ba HSX

SHP Công ty cổ phần Thủy điện Miền Nam HSX

SJD Công ty Cổ phần Thủy điện Cần Đơn HSX

TBC Công ty cổ phần Thủy điện Thác Bà HSX

TIC Công ty Cổ phần Đầu tư Điện Tây Nguyên HSX

TMP Công ty cổ phần Thủy điện Thác Mơ HSX

VPD Công ty cổ phần Phát triển Điện lực Việt Nam HSX

VSH Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh HSX

DHP Công ty Cổ phần Điện Cơ Hải Phòng HNX

DTK Tổng công ty Điện lực TKV – CTCP HNX

EBA Công ty Cổ phần Điện Bắc Nà HNX

HJS Công ty Cổ phần Thủy điện Nậm Mu HNX

NBP Công ty Cổ phần Nhiệt điện Ninh Bình HNX

NTH Công ty Cổ phần thủy điện Nước Trong HNX

PIC Công ty cổ phần Đầu tư Điện lực 3 HNX

SEB Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Điện miền Trung HNX

BHA Công ty Cổ phần Thủy điện Bắc Hà UpCom

BSA Công ty cổ phần Thủy điện Buôn Đôn UpCom

DNA Công ty Cổ phần Điện nước An Giang UpCom

DNH Công ty Cổ phần Thủy điện Đa Nhim – Hàm Thuận – Đa Mi UpCom

EAD CTCP Thủy điện Điện lực Đắk Lắk UpCom

EIC Công ty cổ phần EVN Quốc tế UpCom

GE2 Tổng công ty Phát điện 2 – Công ty TNHH MTV UpCom

GHC Công ty Cổ phần Thủy điện Gia Lai UpCom

GSM Công ty cổ phần Thủy điện Hương Sơn UpCom

HLE Công ty Cổ phần Điện chiếu sáng Hải Phòng UpCom

HNA Công ty Cổ phần Thủy điện Hủa Na UpCom

HPD Công ty Công ty Cổ phần Thủy điện Đăk Đoa UpCom

ISH Công ty cổ phần Thủy điện Srok Phu Miêng IDICO UpCom

NED Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Điện Tây Bắc UpCom

PGV Tổng Công ty Phát điện 3 – Công ty cổ phần UpCom

QPH Công ty Cổ phần Thủy điện Quế Phong UpCom

QTP Công ty Cổ phần Nhiệt điện Quảng Ninh UpCom

SBH Công ty cổ phần Thủy điện Sông Ba Hạ UpCom

SBM Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Bắc Minh UpCom

SP2 CTCP Thủy điện Sử Pán 2 UpCom

SVH Công ty Cổ phần Thủy điện Sông Vàng UpCom

TBD Tổng Công ty Thiết bị Điện Đông Anh – Công ty Cổ phần UpCom

TDB Công ty Cổ phần Thủy điện Định Bình UpCom

Mã CK Tên công ty Sàn niêm yết

ASP Công ty Cổ phần Tập đoàn Dầu khí An Pha HSX

GAS Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP HSX

NT2 Công ty Cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 HSX

PGC Tổng Công ty Gas Petrolimex-CTCP HSX

PGD Công ty Cổ phần Phân phối Khí thấp áp Dầu khí Việt Nam HSX

PLX Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam HSX

PMG Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Petro Miền Trung HSX

POW Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP HSX

PVD Tổng Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí HSX

PVT Tổng công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí HSX

VTO Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VITACO HSX

PCG Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Gas Đô Thị HNX

PGS Công ty Cổ phần Kinh doanh Khí Miền Nam HNX

PIC Công ty cổ phần Đầu tư Điện lực 3 HNX

PJC Công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội HNX

PPY Công ty cổ phần Xăng dầu Dầu khí Phú Yên HNX

PSC Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Sài Gòn HNX

PTS Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng HNX

PVG Công ty Cổ phần Kinh doanh LPG Việt Nam HNX

PVS Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam HNX

SEB Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Điện miền Trung HNX

SHE Công ty Cổ phần Phát triển năng lượng Sơn Hà HNX

BSR Công ty Cổ phần Lọc Hóa dầu Bình Sơn UpCom

HFC Công ty Cổ phần Xăng dầu HFC UpCom

OIL Tổng Công ty Dầu Việt Nam – CTCP UpCom

PBK Công ty cổ phần Điện lực Dầu khí Bắc Kạn UpCom

PDT Công ty TNHH MTV Thương mại Dầu khí Đồng Tháp UpCom

PDV Công ty cổ phần Vận tải dầu Phương Đông Việt UpCom

PEG Tổng Công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư – CTCP UpCom

PEQ Công ty cổ phần Thiết bị Xăng dầu Petrolimex UpCom

POB Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Thái Bình UpCom

POS Công ty Cổ phần Dịch vụ Lắp đặt, Vận hành và Bảo dưỡng Công trình Dầu khí biển PTSC UpCom

POV Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí Vũng Áng UpCom

PQN CTCP Dịch vụ Dầu khí Quảng Ngãi PTSC UpCom

PSN Công ty Cổ phần Cảng dịch vụ Dầu khí Tổng hợp PTSC Thanh Hóa UpCom

PTH Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hà Tây UpCom

PTT Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Đông Dương UpCom

PTV Công ty cổ phần Thương mại Dầu khí UpCom

PTX Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh UpCom

PVM Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí UpCom

PVP Công ty Cổ phần Vận tải dầu khí Thái Bình Dương UpCom

VMG Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Dầu khí Vũng Tàu UpCom

Mã CK Công ty Sàn niêm yết

HVN Tổng Công ty Hàng không Việt Nam Hose

ACV Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam Upcom

VJC CTCP Hàng không Vietjet Hose

NAS CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Nội Bài Upcom

NCS CTCP Suất ăn Hàng không Nội Bài Upcom

NCT CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài Hose

MAS CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Đà Nẵng HNX

SGN CTCP Phục vụ Mặt đất Sài Gòn Hose

BAV CTCP Hàng không Tre Việt OTC

SAS CTCP Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất Upcom

Mã CK Tên công ty Sàn niêm yết

AMM Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong Hose

ACL Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang Hose

TS4 Công ty cổ phần Thủy sản số 4 Hose

ABT Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre HNX

BLF Công ty Cổ phần Thủy sản Bạc Liêu HNX

AGF Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang Upcom

APT CTCP Kinh doanh Thủy Hải Sản Sài Gòn Upcom

CAD Công ty Cổ phần Chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy sản CADOVIMEX Upcom

CAT Công ty Cổ phần Thủy sản Cà Mau Upcom

CCA CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản Cần Thơ Upcom

GQN Trung tâm Giống Thủy sản Quảng Nam Upcom

ICF Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Thủy Sản Upcom

JOS Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản Xuất khẩu Minh Hải Upcom

KSE Công ty Cổ phần Xuất khẩu Thủy sản Khánh Hòa Upcom

MPC Công ty Cổ phần Tập đoàn Thủy sản Minh Phú Upcom

NGC Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản Xuất khẩu Ngô Quyền Upcom

SCO Công ty Cổ phần Công nghiệp Thủy sản Upcom

SPH Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Hà Nội Upcom

Mã CK Tên doanh nghiệp

AGG CTCP Đầu tư bất động sản An Gia

BCE CTCP xây dựng và giao thông Bình Dương

BCG CTCP Bamboo Capital

BCM Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp

C47 CTCP Xây dựng 47

CCL CTCP Đầu Tư và Phát triển Đô Thị Dầu khí Cửu Long

CDC CTCP Chương Dương

CEE CTCP Xây dựng Hạ tầng CII

CIG CTCP COMA 18

CII CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

CKG CTCP Tập đoàn Tư vấn Đầu tư Xây dựng Kiên Giang

CRE CTCP Đầu tư bất động sản thế kỷ

CTD CTCP Xây dựng Cotecon

CTI CTCP Đầu tư và phát triển Cường Thuận IDOCO

D2D CTCP Phát triển đô thị công nghiệp số 2

DC4 CTCP Phát triển xây dựng Dic Holding

DIG Tổng công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng

DPG CTCP Đạt Phương

DRH CTCP DRH Holdings

DTA CTCP Đệ Tam

DXG CTCP Tập đoàn Đất Xanh

EVG CTCP Tập đoàn Everland

FCN CTCP Fecon

FDC CTCP Ngoại thương và phát triển đầu tư Tp Hồ Chí Minh

FIR CTCP Địa ốc Fist real

HAR CTCP Đầu tư Thương mại Bất động sản An Dương Thảo Điền

HAS CTCP Hacisco

HBC CTCP Tần đoàn xây dựng Hòa Bình

HDC CTCP Phát triển nhà Bà Rịa Vũng Tàu

HDG CTCP Tập đoàn Hà Đô

HPX CTCP đầu tư Hải Phát

HQC CTCP Tư vấn Thương mại Dịch vụ Địa Ốc Hoàng Quân

HTI CTCP Đầu tư và phát triển Hạ tầng Idico

HTN CTCP Hưng Thịnh Incons

HU1 CTCP Đầu tư và dây dựng Hud1

HU3 CTCP Đầu tư và dây dựng Hud3

HUB CTCP Xây lắp Thừa Thiên Huế

AME CTCP Alphanam Ec

API CTCP Châu Á Thái Bình Dương

BAX CTCP Thống Nhất

CTCP Xây dựng 1369

C92 CTCP Xây dựng và đầu tư 492

CEO CTCP Tập đoàn CEO

CMS CTCP CM Việt Nam

CSC CTCP Tập đoàn Cotana

CTX Tổng CTCP đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam

CX8 CTCP Đầu tư và xây lắp Contrexim  số 8

D11 CTCP Địa ốc 11

DC2 CTCP đầu tư phát triển DIC số 2

DIH CTCP Đầu tư và phát triển xây dựng Hội An

DTD CTCP Đầu tư và phát triển Thành Đạt

HLD CTCP Đầu tư và phát triển Bất động sản Hudland

HUT CTCP Tasco

ICG CTCP Xây dựng sông Hồng

IDJ Công ty cổ phần đầu tư IDJ Việt Nam

IDV CTCP Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc

KTT CTCP tập đoàn đầu tư KTT

L14 CTCP Licogi 14

L18 CTCP Đầu tư và xây dựng số 18

L35 CTCP cơ khí lắp maswy Lilama

L40 CTCP Đầu tư và xây dựng 40

L43 CTCP Xây dựng  Lilama 45 – 3

L61 CTCP Xây dựng Lilama 69 – 3

L62 CTCP Xâ dựng Lilama 69 – 2

LCD CTCP Lắp máy – Thí nghiệm Cơ điện

LCS CTCP Licogi 166

LHC CTCP Đầu tư và xây dựng thủy lợi Lâm Đồng

LIG CTCP Licogi 13

LM7 CTCP Lilama 7

LUT CTCP Đầu tư xây dựng Lượng Tài

MCO CTCP Đầu tư và Xây dựng BDC Việt Nam

MST CTCP Đầu tư MST

NDN CTCP Đầu tư phát triển Nhà Đà Nẵng

NDX CTCP Xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng

NRC CTCP Tập đoàn Danh Khôi

PEN CTCP Tập đoàn III Petrolimex

PPS CTCP Dịch vụ kỹ thuật điện lực dầu khí Việt Nam

PTD CTCP Thiết kế xây dựng thương mại Phúc Thịnh

PV2 CTCP Đầu tư PV 2

PVL CTCP Đầu tư nhà đất

QTC CTCP Công trình giao thông vận tải Quảng Nam

RCL CTCP Địa ốc Chợ Lớn

S55 CTCP Sông Đà 505

SCI CTCP SCI EC

SD2 CTCP Sông Đà 2

SD4 CTCP Sông Đà 4

SD5 CTCP Sông Đà 5

SD6 CTCP Sông Đà 6

SD9 CTCP Sông Đà 9

SDT CTCP Sông Đà 10

SDU CTCP Đầu tư và xây dựng phát triển đô thi sông Đà

SJC CTCP Sông Đà 1 – 01

SJE CTCP Sông Đà 11

SZB CTCP Sodanezi Long Bình

VMC CTCP Vimeco

VMI CTCP khoáng sản đầu tư Visaco

VXB CTCP Xây dựng Vật Liệu Bến Tre

TA9 CTCP Xây lắp Thành An 96

THD CTCP Thái Holding

TIG CTCP Tập đoàn đầu tư Thăng Long

TKC CTCP Xây dựng và kinh doanh địa ốc Tấn Kỳ

TST CTCP dịch vụ kỹ thuật Viễn Thông

TTL CTCP Tổng công ty Thăng Long

V12 CTCP Xây dựng số 12

V21 CTCP Vinaxonex 21

VC1 CTCP xây dựng số 1

VC2 CTCP Đầu tư và xây dựng Vina2

VC3 CTCP tập đoàn Nam Mê Kong

VC6 CTCP Xây dựng và đầu tư Vicicons

VC7 CTCP tập đoàn BGI

VC9 CTCP Xây dựng số 9

VCC CTCP Vinaconex 25

VE1 CTCP Xây dựng điện Vneco 1

VE2 CTCP Xây dựng điện Vneco 2

VE3 CTCP Xây dựng điện Vneco

VE4 CTCP Xây dựng điện Vneco 4

VE8 CTCP Xây dựng điện Vneco 8

HVH CTCP Đầu tư và công nghệ HVC

IJC Công ty đầu tư và phát triển hạ tầng kỹ thuật

ITA CTCP Đầu tư và công nghiệp Tân Tạo

ITC CTCP Đầu tư và kinh doanh nhà

KBC Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc

KDH CTCP Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền

KOS CTCP Kosy

L10 CTCP Liama 10

LCG CTCP Licogi 16

LDG CTCP Đầu tư LDG

LEC Công ty bất động sản điện lực Miền Trung

LGC CTCP đầu tư cầu đường CII

LGL CTCP Đầu tư và phát triển đô thị Long Giang

LHG CTCP Long Hậu

LM8 CTCP Liama 18

NBB CTCP Đầu tư Năm Bảy Bảy

NHA Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị Nam Hà Nội

NLG CTCP đầu tư Nam Long

NTL CTCP Phát triển đô thị Từ Liêm

NVL CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va

PC1 CTCP Xây lắp Điện I

PDR CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt

PHC CTCP Xây dựng Phục Hưng Holdings

PTC CTCP Đầu tư và xây dựng Bưu điện

PTL CTCP đầu tư và xây dựng dầu khí

PXI CTCP Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí

PXS CTCP kết cấu kim loại và lắp máy dầu khí

QCG CTCP Quốc Cường Gia Lai

REE CTCP Cơ điện lạnh

CTCP Xây dựng số 5

SCR CTCP Địa ốc Sài Gòn Thường Tín

SGR CTCP Địa Ốc Sài Gòn

SJS CTCP Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà

SRF CTCP Kỹ Nghệ Lạnh

SZC CTCP Sonadezi Châu Đức

SZL CTCP Sonadezi Long Thành

TCD CTCP Đầu tư phát triển công nghiệp và vận tải

TCH CTCP đầu tư dịch vụ tài chính Hoàng Huy

TDC CTCP Phát triển và kinh doanh Bình Dương

TDH CTCP Phát triển nhà Thủ Đức

TIP CTCP phát triển khu công nghiệp Tín  Nghĩa

TIX CTCP Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình

TN1 CTCP Thương Mại và dịch vụ TNS Holding

UDC CTCP Xây dựng và Phát triển tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

VCG CTCP xuất  nhập khẩu và xây dựng Việt Nam

VHM CTCP Vinhomes

VIC CTCP Tập doàn Vingroup

VNE CTCP Xây dựng điện Việt Nam

VPH CTCP Vạn Phát Hưng

VPI CTCP Đầu tư Văn Phú

VRC CTCP Bất động sàn và đầu tư VRC

VRE CTCP Vincom Retail

VSI CTCP Đầu tư và xây dựng cấp thoát nước

AAT CTCP Tiên Sơn Thanh Hóa

ABR CTCP Đầu tư Nhãn Hiệu Việt

AST CTCP Dịch vụ Hàng không Taseco

BSC CTCP Dịch vụ Bến Thành

BTT CTCP Thương mại – Dịch vụ Bến Thành

CLX CTCP Xuất nhập khẩu và đầu tư Chợ Lớn (Cholimex)

CMV CTCP Thương nghiệp Cà Mau

COM CTCP Vật tư – Xăng dầu

CPH CTCP Phục vụ mai táng Hải Phòng

DGW CTCP Thế giới số

FRT CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số FPT

GCB CTCP Petec Bình Định

HFX CTCP Sản xuất – Xuất nhập khẩu Thanh Hà

HTC CTCP Thương mại Hóc Môn

KLF CTCP Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu CFS

KTC CTCP Thương mại Kiên Giang

LBC CTCP Thương mại – Đầu tư Long Biên

LMH CTCP Landmark Holding

MWG CTCP Đầu tư Thế giới Di động

PET Tổng CTCP Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí

PIT CTCP Xuất nhập khẩu Petrolimex

PIV CTCP PIV

PNG CTCP Thương mại Phú Nhuận

PSD CTCP Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí

SFC CTCP Nhiên liệu Sài Gòn

SID CTCP Đầu tư Phát triển Sài Gòn Co.op

ST8 CTCP Siêu Thanh

T12 CTCP Thương mại dịch vụ Tràng Thi

TH1 CTCP Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam

THS CTCP Thanh Hoa – Sông Đà

TMC CTCP Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thủ Đức

TOP CTCP Phân phối Top One

VTJ CTCP Thương mại và Đầu tư Vi na ta ba

PET Tổng CTCP Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí

PIT CTCP Xuất nhập khẩu Petrolimex

PIV CTCP PIV

PNG CTCP Thương mại Phú Nhuận

PSD CTCP Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí

SFC CTCP Nhiên liệu Sài Gòn

SID CTCP Đầu tư Phát triển Sài Gòn Co.op

ST8 CTCP Siêu Thanh

T12 CTCP Thương mại dịch vụ Tràng Thi

TH1 CTCP Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam

THS CTCP Thanh Hoa – Sông Đà

TMC CTCP Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thủ Đức

TOP CTCP Phân phối Top One

VTJ CTCP Thương mại và Đầu tư Vi na ta ba

Mã CK Tên Công Ty Ngày GDĐT

CLL CTCP Cảng Cát Lái 08/07/2014

DVP CTCP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ 01/12/2009

GMD CTCP Gemadept 22/04/2002

GSP CTCP Vận tải Sản Phẩm Khí Quốc tế 09/03/2012

HAH CTCP Vận tải và Xếp dỡ Hải An 11/03/2023

HTV CTCP Vận tải Hà Tiên 05/01/2006

MHC CTCP MHC 21/03/2005

PDN CTCP Cảng Đồng Nai 26/10/2011

PJT CTCP Vận tải Xăng dầu đường Thủy Petrolimex 28/12/2006

PVT Tổng Công ty cổ phần Vận tải Dầu khí 10/12/2007

SFI CTCP Đại lý Vận tải SAFI 29/12/2006

TCL CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 24/12/2009

TCO CTCP Vận tải Đa phương thức Duyên Hải 27/02/2012

TMS CTCP Transimex ) 04/08/2000

VIP CTCP Vận tải Xăng dầu Vipco 21/12/2006

VNL CTCP Logistics Vinalink  17/08/2009

VNS CTCP Ánh Dương Việt Nam 29/07/2008

VOS CTCP Vận tải Biển Việt Nam) 08/09/2010

VSC CTCP Container Việt Nam 09/01/2008

VTO CTCP Vận tải Xăng dầu Vitaco 09/10/2007

Danh sách niêm yết sàn HNX

CDN CTCP Cảng Đà Nẵng 30/03/2023

DL1 CTCP Tập đoàn Năng lượng Tái tạo Việt Nam) 10/03/2010

DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 26/12/2005

HCT CTCP Thương mại Dịch vụ Vận tải Xi măng Hải Phòng 27/11/2007

HHG CTCP Hoàng Hà) 28/07/2010

HTC CTCP Thương mại Hóc Môn 07/05/2010

MAC CTCP Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng Hải 24/12/2009

NAP CTCP Cảng Nghệ Tĩnh 19/07/2023

PCT CTCP Vận tải Khí và Hoá chất Việt Nam 12/09/2011

PGT CTCP PGT Holdings 25/12/2009

PHP CTCP Cảng Hải Phòng 12/08/2023

PJC CTCP Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội 25/12/2006

PRC CTCP Logistics Portserco 29/11/2010

PSC CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Sài Gòn 29/12/2006

PTS CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng 01/12/2006

TJC CTCP Dịch vụ Vận tải và Thương mại 17/12/2007

VGP CTCP Cảng Rau Quả  21/12/2006

VNT CTCP Giao nhận Vận tải Ngoại thương 14/08/2009

 Danh sách niêm yết sàn Upcom

CCP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 16/03/2023

CCR CTCP Cảng Cam Ranh 24/09/2023

CCT CTCP Cảng Cần Thơ 30/06/2023

CMP CTCP Cảng Chân Mây 15/02/2023

DDM CTCP Hàng Hải Đông Đô 22/07/2008

DNL CTCP Logistics Cảng Đà Nẵng 28/08/2011

DVC CTCP Thương mại Dịch vụ Tổng hợp Cảng Hải Phòng 13/12/2013

GTT CTCP Thuận Thảo 30/06/2010

HDO CTCP Hưng Đạo Containe  17/06/2010

HRT CTCP Vận tải Đường sắt Hà Nội 15/09/2023

IST CTCP ICD Tân Cảng Sóng Thần 05/01/2023

PSN CTCP Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp PTSC Thanh Hóa 29/06/2023

PSP CTCP Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ 10/11/2009

PVP CTCP Vận tải Dầu khí Thái Bình Dương 20/12/2023

QSP CTCP Tân Cảng Quy Nhơn 23/09/2023

SAC CTCP Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài Gòn 11/11/2023

SGP CTCP Cảng Sài Gòn 25/04/2023

SSG CTCP Vận tải biển Hải Âu 05/01/2011

STT CTCP Vận chuyển Sài Gòn Tourist 08/07/2011

TCW CTCP Kho Vận Tân Cảng 26/06/2023

TNP CTCP Cảng Thị Nại 23/12/2023

VFC CTCP Vinafco 24/07/2006

VFR CTCP Vận tải và Thuê tàu 28/12/2006

VNA CTCP Vận tải Biển Vinaship 09/09/2008

Mã CK Tên công ty Sàn niêm yết

HCB Công ty cổ phần Dệt may 29/3 Upcom

STK Công ty cổ phần Sợi Thế Kỷ Hose

CTM Công ty Cổ phần Dệt may – Đầu tư – Thương mại Thành Công Hose

BDF Công ty cổ phần Giày Bình Định Upcom

G20 Công ty cổ phần Đầu tư Dệt may G.Home Upcom

HDM Công ty Cổ phần Dệt May Huế Upcom

HFS Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ Thời trang Hà Nội Upcom

HSM Tổng Công ty cổ phần Dệt may Hà Nội Upcom

HTG Tổng Công ty cổ phần Dệt may Hòa Thọ Upcom

LGM CTCP Giày da và May mặc Xuất khẩu (LEGAMEX) Upcom

M10 Tổng Công ty May 10 – CTCP Upcom

MDN CTCP Tổng Công ty May Đồng Nai Upcom

MKT Công ty cổ phần Dệt Minh Khai Upcom

MNB Tổng Công ty May Nhà Bè – Công ty Cổ phần Upcom

NDT Tổng Công ty cổ phần Dệt may Nam Định Upcom

NJC Công ty cổ phần May Nam Định Upcom

NPS Công ty Cổ phần May Phú Thịnh – Nhà Bè Upcom

NTT Công ty Cổ phần Dệt – May Nha Trang Upcom

PTG Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Phan Thiết Upcom

SPB Công ty cổ phần Sợi Phú Bài Upcom

VDM CTCP – Viện nghiên cứu Dệt may Upcom

VGT Tập đoàn Dệt may Việt Nam Upcom

VGG Tổng Công ty cổ phần May Việt Tiến Upcom

Mã CK Tên công ty Sàn niêm yết

FMC Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta HSX

HNG Công ty cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai Hose

NAF Công ty Cổ phần Nafoods Group Hose

CAP Công ty Cổ phần Lâm Nông sản Thực phẩm Yên Bái HNX

SJ1 Công ty cổ phần Nông nghiệp Hùng Hậu HNX

AFX Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm An Giang Upcom

ANT CTCP Rau quả Thực phẩm An Giang Upcom

APF Công ty Cổ phần Nông sản thực phẩm Quảng Ngãi Upcom

BLT Công ty Cổ phần Lương thực Bình Định Upcom

BMV1 Công ty Cổ phần Bột mỳ Vinafood 1 Upcom

CMN         Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm Colusa-Miliket Upcom

FCS Công ty Cổ phần Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh Upcom

FHN Công Ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Lương Thực – Thực Phẩm Hà Nội Upcom

HKB Công ty Cổ phần Nông nghiệp và Thực phẩm Hà Nội – Kinh Bắc Upcom

VLF Công ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm Vĩnh Long Upcom

VSF Tổng Công ty Lương thực Miền Nam – Công ty cổ phần Upcom

Danh sách cổ phiếu ngành du lịch niêm yết sàn Hose, sàn HNX và Upcom 

DSN – CTCP Công viên nước Đầm Sen

HAX – CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh

HOT – CTCP Du lịch Dịch vụ Hội An

SKG – CTCP Tàu cao tốc Superdong – Kiên Giang

TCT – CTCP Cáp treo Núi Bà Tây Ninh

VNG – CTCP Du lịch Thành Thành Công

DAH – CTCP Tập đoàn Khách sạn Đông Á

NVT – CTCP Bất động sản Du lịch Ninh Vân Bay

BSC – CTCP Dịch vụ Bến Thành

CMS – CTCP CMVIETNAM

CTC – CTCP Gia Lai CTC

DL1 – CTCP Tập đoàn Năng lượng Tái tạo Việt Nam

OCH – CTCP Khách sạn và Dịch vụ OCH

PAN – CTCP Tập đoàn Pan

PDC – CTCP Du lịch Dầu khí Phương Đông

SGH – CTCP Khách sạn Sài Gòn

VCM – CTCP Nhân lực và Thương mại Vinaconex

ATS – CTCP Suất ăn Công nghiệp Atesco

BRS – CTCP Dịch vụ Đô thị Bà Rịa

BTV – CTCP Dịch vụ Du lịch Bến Thành

CPH – CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng

DLD – CTCP Du lịch Đắk Lắk

DLT – CTCP Du lịch và Thương mại – Vinacomin

DXL – CTCP Du Lịch và Xuất nhập khẩu Lạng Sơn

HES – CTCP Dịch vụ Giải trí Hà Nội

MTC – CTCP Dịch vụ Du lịch Mỹ Trà

MVY – CTCP Môi trường và Dịch vụ Đô Thị Vĩnh Yên

VEF – CTCP Trung tâm Hội chợ Triển lãm Việt Nam

VIR – CTCP Du lịch Quốc tế Vũng Tàu

VTG- CTCP Du lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

EIN – CTCP Đầu tư – Thương mại – Dịch vụ Điện Lực

MTC – CTCP Dịch vụ Du lịch Mỹ Trà

Theo báo cáo của VietNam Report công bố 6/2023 thì kỳ vọng vào nhóm ngành có sức tăng trưởng mạnh như: Tài chính – Ngân hàng, Thép, và Chứng khoán sẽ giữ đà và tiếp tục tăng mạnh mẽ.

Chính phủ đẩy mạnh đầu tư công kéo theo nhóm ngành tiếp theo sẽ là: Bất Động Sản. Ngành vật liệu xây sẽ không kỳ vọng bởi giá thép nguyên liệu tăng quá cao.

Covid19 giãn cách xã hội diễn ra thường xuyên, dẫn đến trao đổi mua bán online diễn ra nhiều hơn, cùng với chính sác thúc đẩy mạnh số hóa trên mọi ngành. Là cơ hội cho nhóm ngành Công nghệ thông tin – Viễn thông hưởng lợi cùng với xu hướng đẩy mạnh hơn trước.

Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này

Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi

Liên Hệ Ngay!

Hợp Đồng Kinh Tế Về Giao Nhận Thầu Xây Dựng Tổng Thể Công Trình

Hợp đồng số: …. / HĐNT

Hôm nay ngày … tháng … năm … tại………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A (Bên chủ đầu tư)

– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): ……………………………………………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………

-Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………………….

-Tài khoản số: ………………………………………………………………………………

-Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………………..

-Đại diện là: ……………………………………-Chức vụ ………………………………..

-Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày ….. tháng ..… năm.………

-Do ………………………………… chức vụ …………………………………… ký.

Bên B (Bên tổ chức nhận thầu xây dựng)

– Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): ……………………………………………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………

-Điện thoại: …………………………………. Fax: …………………………………..……

-Tài khoản số: ……………………………………………………………………………….

-Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………………..

-Đại diện là:……………………………………-Chức vụ ………………………………….

-Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày ….. tháng ..… năm.…..

-Do ………………………………… chức vụ …………………………………… ký.

Hai bên cùng thỏa thuận những nguyên tắc giao nhận tổng thầu xây dựng công trình …như sau:

Điều 1: Nội dung công tác:

1. Bên A giao cho bên B tiến hành tất cả các khâu của toàn bộ công trình xây dựng …. gồm:

– Tiến hành khảo sát khu vực đã quy hoạch để xây dựng công trình ….. theo đúng các nội dung và yêu cầu về khảo sát xây dựng đảm bảo số liệu đo đạc và số liệu giám định, điều tra chính xác khách quan.

– Viết luận chứng kinh tế kỹ thuật cho công trình xây dựng theo đúng các quy

– Tiến hành thi công xây lắp các bộ phận công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt.

2. Toàn bộ vật tư, nhiên liệu cho công trình do bên B cung cấp. Trường hợp bên A nhận cấp vật tư, nhiên liệu tại kho thì bên B được thanh toán tiền và nhiên liệu vận chuyển theo khối lượng và cự ly thực tế.

Điều 2: Thời hạn thực hiện

Trong thời gian ….. tháng, được phân chia như sau:

1. Công tác khảo sát được tiến hành trong … tháng…. Bên B sẽ báo cáo kết quả số liệu khảo sát vào ngày … tháng … năm …

2. Bản luận chứng kinh tế – kỹ thuật cho công trình viết trong thời gian … tháng. Bên B chuyển tới bên A sau khi hoàn thành và bên A phải xét duyệt cho kết luận sau khi nhận là … tháng.

3. Công tác thiết kế được tiến hành trong thời gian … tháng trình bên A duyệt trong … tháng.

4. Thi công xây lắp dự kiến hoàn thành trong … tháng kể từ ngày khởi công. Dự kiến khởi công vào ngày …

Điều 3: Trị giá hợp đồng

Tổng dự đoán công trình là …. Đồng

1. Trị giá công tác khảo sát là … đồng

2. Trị giá phần viết luận chứng kinh tế – kỹ thuật là … đồng

3. Trị giá phần thiết kế công trình là … đồng.

4. Trị giá phần thi công xây lắp công trình là … đồng.

Điều 4: Cách thức thanh toán, quyết toán

1. Thanh toán bằng tiền mặt …%, hoặc chuyển khoản qua ngân hàng …%

2. Khi hợp đồng được ký kết, bên A ứng trước cho bên B …% kinh phí theo dự toán được duyệt để mua sắm vật tư chuẩn bị thi công.

3. Phần kinh phí còn lại sẽ ghi cụ thể tại hợp đồng thi công.

4. Sau khi nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng hai bên sẽ căn cứ vào các bản hợp đồng cụ thể, tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng từng đợt, từng tháng để quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao cho bên A … bộ hồ sơ hoàn công.

Điều 5: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng

(Cần đưa ra thế chấp, cầm cố hoặc được cơ quan nào bảo lãnh bằng tài sản gì …)

Điều 6: Trách nhiệm bên A

1. Giải tỏa mặt bằng công trình và đền bù hoa màu, nhà cửa trong phạm vi thi công trước khi bên B tổ chức thi công.

2. Cử cán bộ kỹ thuật giám sát theo dõi khối lượng và chất lượng công trình trong suốt thời gian thi công.

3. Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng kỳ hạn cho bên B.

4. Tổ chức cho bộ phận thi công của bên B được tạm trú tại địa phương, bố trí bảo vệ an ninh trật tự cho đơn vị thi công, bảo vệ vật tư và phương tiện xây lắp tại công trình.

Điều 7: Trách nhiệm bên B

1. Bàn giao các loại hồ sơ đúng thời hạn quy định.

2. Thi công đúng hồ sơ thiết kế và hoàn thành công trình đúng hợp đồng. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt … giá trị của khối lượng bị kéo dài.

Advertisement

3. Bên B phải chịu trách nhiệm về chất lượng công trình trong thời gian bảo hành là … năm, nếu có hư hỏng phải chịu phạt … giá trị dự toán phần không đảm bảo chất lượng.

Điều 8: Mức thưởng phạt khi các bên vi phạm hợp đồng.

1. Nếu hoàn thành từng loại công việc trong HĐKT này trước thời hạn từ một tháng trở lên sẽ được thưởng … % giá trị phần việc thực việc.

2. Nếu vi phạm hợp đồng về chất lượng, số lượng, thời hạn hoàn công, thời hạn thanh toán, v.v… Hai bên thống nhất áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước về HĐKT, về XDCB để xử lý.

Điều 9: Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng.

2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

Hướng Dẫn Cách Xem Bảng Giá Chứng Khoán

Cách mở tài khoản chứng khoán

Phương pháp đầu tư chứng khoán hiệu quả

Hướng dẫn cơ bản cách xem bảng giá Chứng khoán

(Bạn có thể kích chuột phải vào ảnh và chọn: Save image as…(Lưu ảnh…) để tải ảnh về sẽ xem rõ nét hơn)

Đây là Bảng giá trực tiếp từ website của Sở GDCK TPHCM (Sàn HOSE). Đơn vị giá: 1.000 VND, Đơn vị Khối lượng: 10 CP. Các mã cổ phiếu trong bảng giá này được sắp xếp theo thứ tự A B C. Do đó, các bạn muốn đưa mã cổ phiếu nào lên hàng trên cùng chỉ cần kích chuột vào mã cổ phiếu đó lập tức mã cổ phiếu đó sẽ hiện lên dòng đầu tiên. Trong ảnh trên mình đã chọn mã VCB (Ngân hàng Vietcombank) làm ví dụ.

Ảnh chụp màn hình laptop bảng giá sàn Hà Nội và UpCom (HNX và UpCom). Nguồn: Nhật Cường

Vì sàn HNX và UpCom thanh khoản thường thấp (Khối lượng khớp lệnh thấp – đặc biệt là sàn UpCom) nên Tab đầu tiên ở phía trên góc phải là chữ “TOP” – Đây cũng là Tab mặc định khi các bạn kích vào xem bảng giá sàn HNX từ website của Sở GDCK Hà Nội. Tab này được sắp xếp theo Khối lượng khớp lệnh ở từng cổ phiếu từ cao xuống thấp.

Chú thích các tên và ký hiệu các cột trong bảng giá chứng khoán

Ở trong mỗi bảng giá của hai sàn HOSE và HNX đều có các cột như sau:

ĐCGN (Giá Đóng cửa gần nhất hay Giá tham chiếu – TC, hay Giá vàng)

Giá trần (ký hiệu CE – viết tắt của từ Cell, hay giá Tím)

Bên mua (hay Dư mua)

Bên bán (Dư bán)

Thấp nhất (giá khớp thấp nhất trong phiên)

Khớp lệnh, Giá khớp, KLTH (Khối lượng thực hiện mỗi lệnh hay KL khớp)

TKL đã khớp (tổng khối lượng khớp)

Thỏa thuận (Giao dịch thỏa thuận không qua khớp lệnh trực tiếp trên sàn)

Nhật Cường sẽ giải thích cụ thể, chi tiết ngay sau đây:

1/ Mã cổ phiếu (hay Chứng khoán – CK): mỗi công ty niêm yết trên sàn đều được Ủy ban Chứng khoán NN (UBCKNN) cấp cho 1 mã riêng, và thường là tên viết tắt của công ty đó. Ví dụ: CTCP Tập đoàn Hoa Sen có mã là HSG (Hoa Sen Group), CTCP Sữa Việt Nam có mã là VNM (Vinamilk)… Hiện trên mỗi sàn HOSE và HNX có hơn 300 công ty đang niêm niêm yết. Trên tổng 2 sàn có khoảng 680 mã cổ phiếu đang niêm yết giao dịch. (Danh sách các mã bạn có thể tham khảo Tại đây)

3/ Giá trần (ký hiệu CE – viết tắt của từ Cell, hay giá Tím): Là giá kịch trần hay mức giá cao nhất của 1 cổ phiếu trong mỗi phiên giao dịch có thể đạt được. Với sàn HOSE, giá trần là tăng 7% so với giá tham chiếu. Với sàn HNX, giá trần là tăng 10% so với giá tham chiếu ngày hôm đó. Còn với sàn UpCom giá trần là tăng 15% so với giá bình quân của phiên giao dịch liền trước. Giá trần có màu tím nên còn được gọi là giá tím.

4/ Giá sàn (ký hiệu FL– viết tắt của từ Floor, hay giá Xanh lam): Là giá kịch sàn hay mức giá thấp nhất của 1 cổ phiếu trong mỗi phiên giao dịch có thể đạt được. Với sàn HOSE, giá sàn là giảm 7% so với giá tham chiếu. Với sàn HNX, giá sàn là giảm 10% so với giá tham chiếu ngày hôm đó. Còn với sàn UpCom giá sàn là giảm 15% so với giá bình quân của phiên giao dịch liền trước.

Giá đóng cửa phiên Giao dịch ngày thứ 5 (24/12/2023) của VCB (cổ phiếu Ngân hàng Vietcombank – sàn HOSE) là: 42,200 đồng/1 cổ phiếu.

Thì:

Giá trần của VCB ngày thứ 6 (25/12/2023) là: 45,100đ (+7%)

Giá sàn của VCB ngày thứ 6 (25/12/2023) là: 39,300đ (-7%)

5/ Giá xanh: Là giá cao hơn giá tham chiếu nhưng không phải là giá trần.

6/ Giá đỏ: Là giá thấp hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá sàn.

Phiên GD ngày ngày 24/12/2023: Giá tham chiếu của VCB là 42,400đ. Kết phiên giá VCB đóng cửa tại mức giá 42,200 đồng (giá đỏ), giảm 200 đồng tương ứng với giảm 0,5%.

Phiên GD ngày 25/12/2023: Giá tham chiếu của VCB là 42,200 đồng. Kết phiên giá VCB đóng cửa tại mức giá 42,500 đồng (giá xanh), tăng 300 đồng tương ứng với tăng 0,7%.

7/ Bên mua (hay còn gọi là Dư mua – Chờ mua): Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ mua. Mỗi cột bao gồm Giá mua và Khối lượng (KL) mua được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên: Giá mua cao nhất ở gần cột Khớp Lệnh (Cột ở giữa) nhất (Giá 1 + KL 1) và giá mua thấp nhất ở xa cột Khớp lệnh nhất (Giá 3 + KL 3).

Chú ý: Trên bảng giá HOSE, Đơn vị giá: 1.000 VND, Khối lượng: 10 CP. Có nghĩa là giá thực tế bạn phải nhân với 1.000đ và khối lượng thực tế bạn phải nhân với 10 cổ phiếu.

Các cổ phiếu khác trên sàn HOSE các bạn áp dụng giống hệt như VCB, còn với các cổ phiếu sàn HNX và UpCom thì các bạn áp dụng tương tự nhưng chú ý Đơn vị giá: 1000 VNĐ, còn Đơn vị khối lượng lại là: 1000 CP.

8/ Bên bán (hay còn gọi là Dư bán – Chờ bán): Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ bán ( Mỗi cột bao gồm Giá bán và KL bán) được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên 1 2 3: Giá bán thấp nhất ở vị trí ưu tiên nhất (kèm KL) hay (Giá 1 + KL1) và giá bán cao nhất ở vị trí xa cột Khớp lệnh nhất (Giá 3 + KL3).

9/ Cao nhất: Là giá khớp ở mốc cao nhất trong phiên (chưa chắc đã phải là giá trần).

Ví dụ:

Phiên GD ngày 25/12/2023:

Lúc 11h5′, VCB khớp lệnh cao nhất ở mức giá 42,80 nhưng không phải giá trần 45,10

Kết phiên, lúc 14h45′, VCB đóng cửa ở mức giá 42,50.

11/ Khớp lệnh, Giá khớp, KLTH (Khối lượng thực hiện mỗi lệnh hay KL khớp): Là bên mua chấp nhận mua mức giá bên bán đang treo bán (Không cần xếp lệnh lệnh chờ mua mà mua trực tiếp vào lệnh đang treo bán) hoặc bên bán chấp nhận bán thẳng vào mức giá mà người bên mua đang chờ mua (không cần treo bán mà để lệnh được khớp luôn).

Ví dụ:

VCB đang khớp lệnh ở mức giá 42,50 khi người mua đã chấp nhận mua luôn vào cột giá bán 1 (mức giá bán ưu tiên nhất).

Ví dụ: TKL khớp của VCB phiên ngày 25/12/2023 là 58.792 (với Đơn vị cổ phiếu là: 10 cp thì thực tế là đã có 587.920 cổ phiếu được khớp lệnh).

13/ NN mua và NN bán: Là khối lượng mua bán mà nhà đầu tư nước ngoài thực hiện.

Bán ròng: Có nghĩa là khối lượng bán ra của NĐTNN lớn hơn khối lượng mua vào.

Khối lượng mua và bán được thể hiện luôn trong phiên Giao dịch ở hai cột NN mua và NN bán ở từng mã cổ phiếu.

Thanh khoản (Tổng khối lượng khớp lệnh) mỗi phiên giao dịch của HCM thường ở mức thấp (KLGD khớp lệnh trung bình 10 phiên gần đây của HCM chỉ xấp xỉ 200 nghìn cổ phiếu).

Thanh khoản của SSI lại ở mức cao. (KLGD khớp lệnh trung bình 10 phiên gần đây của SSI là 2,2 triệu cổ phiếu).

Đặc biệt là đối với các cổ phiếu có yếu tố “đầu cơ”, “làm giá” hay “đội lái” thì kỹ năng đọc bảng giá chứng khoán ngày càng trở nên cần thiết. Vì điều này có thể giúp cho NĐT trả lời một số câu hỏi quan trọng ở từng mã cổ phiếu, cụ thể như:

Đây có phải là cung cầu ảo (chèn lệnh) hay là cung cầu thật?

Đây có phải là hành động “đè giá gom hàng” của “nhà cái” hay không?

Đây có phải là hành động “đẩy giá thoát hàng”?

Đối với những NĐT theo trường phái đầu tư ngắn hạn, “lướt sóng”, “đầu cơ” thì kỹ năng đọc bảng điện càng đóng vai trò quan trọng hơn so với những NĐT theo trường phái giá trị, dài hạn, cơ bản. Việc hoàn thiện và nâng cao kỹ năng đọc bảng điện đòi hỏi NĐT cần có thời gian quan sát diễn biến khớp lệnh hàng ngày và sự tập trung qua từng phiên giao dịch.

Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo bài viết:

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào khác, đừng ngần ngại! Hãy bốc máy lên và liên hệ ngay với Nhật Cường. Nhật Cường luôn sẵn sàng hỗ trợ các bạn!

Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Quan Về Phí Giao Dịch Chứng Khoán Của Các Công Ty trên website Cfcl.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!