Bạn đang xem bài viết Thuốc Bioflora: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Cfcl.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất: saccharomyces boulardii.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Micezym, Bolabio, Zentomyces…
Dạng thuốc và hàm lượng:
Mỗi viên nang Bioflora 200 mg chứa 200 mg Saccharomyces boulardii CNCM I-745 đông khô.
Mỗi gói bột pha hỗn dịch uống Bioflora 100 mg chứa 100 mg Saccharomyces boulardii CNCM I-745 đông khô.
Dạng đông khô của hoạt chất đảm bảo sự ổn định và khả năng sống của Saccharomyces boulardii CNCM I-745.
Thuốc Bioflora được chỉ định trong:
Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống.
Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh.
Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile.
1. Liều lượngNgười lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
Uống 1 viên Bioflora mỗi ngày.
Hoặc uống 2 gói Bioflora mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Trẻ em dưới 6 tuổi:
Uống 2 gói Biloflora mỗi ngày, chia làm 2 lần.
2. Cách dùngThuốc được dùng bằng đường uống, cụ thể:
Thuốc bột: hoà tan thuốc trong gói vào ly nước.
Thuốc viên: nuốt viên thuốc với nước.
Không khuyên dùng viên nang cho trẻ em dưới 6 tuổi (nguy cơ bị nghẹn).
Chống chỉ định dùng thuốc Bioflora trong các trường hợp:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh đặt catheter tĩnh mạch trung ương.
Lưu ýKhông mở gói thuốc gần nơi người bệnh đặt catheter tĩnh mạch trung ương. Tránh bất kỳ tiếp xúc nào với catheter, đặc biệt là tay. Rất hiếm trường hợp nhiễm nấm trong máu ở người bệnh đặt catheter tĩnh mạch trung ương ngay cả khi không điều trị bằng Saccharomyces boulardii CNCM I-745. Hầu hết thường dẫn đến sốt và cấy máu dương tính với Saccharomyces.
Do có chứa lactose nên không dùng thuốc này cho người không dung nạp galactose, thiếu L-app lactase hay hội chứng kém hấp thu glucose và galactose (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Ngoài ra, không dùng thuốc này cho người bệnh không dung nạp fructose do thuốc có chứa fructose.
Thận trọngKhông nên trộn lẫn thuốc Bioflora với nước uống có cồn, thức ăn hay thức uống quá nóng (trên 50°C) hay quá lạnh vì thuốc có chứa tế bào nấm men sống và phát triển ở 37°C.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Bioflora có thể gây ra các tác dụng phụ như:
Hệ miễn dịch: rất hiếm gặp phản ứng dị ứng (có thể phù Quincke), ban đỏ, ngứa.
Da và mô dưới da: hiếm gặp trường hợp nổi mề đay.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Do bản chất của thuốc là nấm men, không kết hợp Bioflora với các thuốc kháng nấm.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…), thực phẩm mà bạn hay trẻ đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.
Do bản chất và đặc tính dược động học của thuốc, không có triệu chứng quá liều.
Tuy nhiên, nếu có bất cứ một tác dụng không mong muốn nào xảy ra khi dùng quá liều, nên ngưng dùng thuốc và đến bệnh viện gần nhất để được xử trí.
Về mặt lâm sàng, không ghi nhận thuốc Bioflora gây dị dạng hay gây độc cho bào thai. Tuy nhiên, tốt hơn không dùng thuốc này trong thai kỳ và thận trọng khi dùng nếu bạn đang cho con bú. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Thuốc Bioflora nên được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng
Thuốc Xyzal (Levocetirizin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất chính: levocetirizin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Stadeline
Thành phần hoạt chất chính của Xyzal là levocetirizin. Đây là một đồng phân racemic của cetirizin, dẫn chất piperazin. Thuốc thuộc nhóm kháng histamine đường toàn thân.
Khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên (nguyên nhân gây dị ứng) kích thích phóng ra các chất trung gian gây dị ứng như histamin. Các chất này sau khi được giải phóng sẽ gắn vào các thụ thể của nó, gây ra các phản ứng viêm như hắt hơi, hồng ban, mẩn ngứa…
Tùy theo cơ địa từng người mà có các tác nhân gây dị ứng và các triệu chứng dị ứng khác nhau. Xyzal (levocetirizin) sẽ ngăn các chất trung gian gây viêm gắn với thụ thế của nó, ngăn phản ứng dị ứng xảy ra. Levocetirizin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có ưu điểm so với các thuốc kháng histamin thế hệ cũ là không gây buồn ngủ.
Thuốc Xyzal được chỉ định điều trị triệu chứng các tình trạng dị ứng như:
Mày đay mạn tính.
Viêm mũi dị ứng quanh năm.
Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả các triệu chứng ở mắt).
Thuốc chống dị ứng Xyzal 5 mg 10 viên có giá tham khảo khoảng: 7.800₫ / viên, 78.000₫ / hộp. Tuy nhiên, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm.
Tùy theo độ tuổi mà có chỉ định liều lượng phù hợp. Thuốc dùng đường uống một lần duy nhất trong ngày, uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: liều khuyến cáo mỗi ngày là 5 mg (1 viên). Cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi kèm theo suy thận ở mức độ trung bình đến nặng.
Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: dạng bào chế viên nén 5mg không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều với bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
Trường hợp không sử dụng Xyzal (levocetirizin) trong các trường hợp sau:
Trẻ em 6 đến 11 tuổi bị suy thận.
Tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
Không nên uống thuốc cùng với rượu.
Không khuyến cáo sử dụng Xyzal (levocetirizin) cho trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
Bệnh nhân có các yếu tố dễ bí tiểu như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt,… nên thận trọng khi sử dụng levocetirizin do thuốc làm tăng nguy cơ bí tiểu.
Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, buồn ngủ, khô miệng.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ: mệt mỏi, suy nhược.
Ngoài ra còn có các tác dụng phụ khác hiếm gặp hơn. Khi gặp bất cứ triệu chứng nào khi sử dụng thuốc cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có hướng giải quyết.
Theophyllin (thuốc hen suyễn).
Ritonavir (thuốc kháng virus).
Rượu. Việc sử dụng cùng lúc levocetirizin với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể càng làm giảm sự tỉnh táo và hiệu suất công việc.
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra. Bạn hãy thông báo cho bác sỹ biết những thuốc bạn đang dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Bạn cần cân nhắc thận trọng khi sử dụng thuốc Xyzal cho hai đối tượng trên.
Xyzal (levocetirizin) là một thuốc kháng histamine không gây buồn ngủ, thường dùng trong các trường hợp bị dị ứng như viêm mũi dị ứng, mày đay,… Tuy nhiên bạn không nên tự ý mua thuốc sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Khi có bất cứ dấu hiệu nào nghi ngờ bị dị ứng, bạn cần đến ngay bác sĩ chuyên khoa Da liễu – Hô hấp để được chẩn đoán và điều trị thích hợp.
Thuốc Tebantin (Gabapentin): Cách Dùng, Công Dụng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: gabapentin 300mg.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Neurontin, Gabapentin, Gabahasan 300, Neuronstad, Epigaba300, Gabalept…
Tebantin là thuốc dùng đường uống chứa Gabapentin. Gabapentin có tác dụng chống co giật thông qua việc giảm giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích ở các vùng của hệ thần kinh trung ương. Gabapentin cũng có hiệu quả giảm đau ở tủy sống cũng như tại các trung tâm não thông qua các tương tác với các con đường ức chế đau.
Tebantin (gabapentin) được chỉ định trong các trường hợp:
Liệu pháp bổ trợ trong điều trị động kinh ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên, hoặc
Đơn trị liệu trong điều trị động kinh ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, hoặc
Điều trị đau thần kinh ngoại biên như đau thần kinh do biến chứng đái tháo đường và đau thần kinh gây ra bởi virus herpes hoặc bệnh zona ở người lớn.
Tebantin (gabapentin) được dùng đường uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Trong điều trị bệnh động kinh:
Liều thông thường: 900 – 3600mg/ngày.
Liều khởi đầu: 300mg, 3lần/ngày ở ngày 1. Liều tối đa 3600mg/ngày chia làm 3 lần.
Khoảng cách tối đa giữa các liều trong phác đồ liều dùng 3 lần/ngày nên dưới 12 giờ để tránh các cơn co giật bùng phát.
Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi:
Liều thông thường 25-35 mg/kg/ngày được chia làm 3 lần/ngày.
Có thể dò liều trong 3 ngày bằng cách dùng 10 mg/kg/ngày trong ngày 1; 20 mg/kg/ngày ở ngày 2 và 30 mg/kg/ngày ở ngày 3. Sau đó, liều có thể được tăng lên tới tối đa 35 mg/kg/ngày chia thành 3 liều nhỏ bằng nhau.
Đau nguồn gốc thần kinh
Tránh rượu bia, thuốc lá.
Không cần theo dõi nồng độ của thuốc trong huyết tương trong thời gian dò liều cũng như khi sử dụng phối hợp với các thuốc chống động kinh khác.
Nếu bệnh nhân cần dùng thuốc lâu hơn 5 tháng để điều trị đau thần kinh ngoại biên, bác sĩ điều trị nên đánh giá tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và xác định sự cần thiết phải điều trị thêm.
Thay đổi tăng/giảm liều; tạm ngưng/ngưng điều trị phải tiến hành từ từ trong thời gian tối thiểu 1 tuần.
Thuốc có thể làm người bệnh buồn ngủ, giảm khả năng suy nghĩ vì vậy cần phải được biệt chú ý không được lái xe, vận hành máy móc trong thời gian uống thuốc.
Sự bài tiết của gabapentin qua thận bị giảm nhẹ khi dùng phối hợp với cimetidine, nhưng sự giảm này không có ý nghĩa lâm sàng.
Lưu ý khi uống chung với một số loại thuốc như: hydrocodone, các thuốc làm bạn chóng mặt, buồn ngủ, morphine , naproxen, thuốc kháng axit.
Thuốc kháng axit chứa muối nhôm và muối magiê làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20%, do đó nên dùng cách nhau ít nhất khoảng 2 giờ.
Bệnh nhân có suy giảm chức năng thận
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) Tổng liều hàng ngày (mg/ngày)
≥80
900 – 3600
50 – 79
600 – 1800
30 – 49
300 – 900
15 – 29
150 – 600
<15
150 – 300
Tổng liều hàng ngày nên được chia làm ba lần. Giảm liều cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin <79ml / phút).
Bệnh nhân thẩm phân lọc máu
Liều khởi đầu: 300-400mg với các bệnh nhân đang được thẩm phân lọc máu mà chưa dùng gabapentin trước đó. Sau đó, giảm xuống 200-300 mg gabapentin sau mỗi 4 giờ thẩm phân lọc máu.
Gabapentin qua nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ. Nên thận trọng khi dùng gabapentin cho phụ nữ mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết hoặc những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ có thể có.
Người bệnh có thể gặp một số vấn đề:
Về trí nhớ như khó tập trung, mờ mắt, khô miệng, ngáp dài, ù tai
Về tâm lý như thay đổi hành vi, dễ bị kích thích, kích động; khó ngủ, lo âu, hoảng loạn
Có cảm giác đau bụng trên, ăn không ngon miệng, thường buồn nôn, ói mửa, sưng tấy, tăng cân nhanh. Nước tiểu có màu đậm, vàng da, đi tiểu ít hơn so với bình thường
Một số trường hợp gặp phải các vấn đề như: động kinh tăng, sốt sưng hạch, cơ thể đau nhức, da dễ bị bầm tím, chảy máu, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ.
Bạn hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có các biểu hiện: khó thở, phát ban, sưng mặt, môi, lưỡi, họng.
Những thông tin trên hy vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về công dụng, cách dùng và lưu ý của thuốc điều trị động kinh Tebantin (gabapentin).
Bluemint Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong Bluemint: L-cystine
Thuốc chứa thành phần tương tự: L-cystine Philife, Ediva,…
Bluemint là thuốc kê đơn hỗ trợ điều trị vấn đề về da của Công ty TNHH Phil Inter Pharma sản xuất.
Hiện tại, thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, mỗi hộp gồm 12 vỉ x 5 viên.
Mỗi viên nang mềm chứa:1
L-cystine: 500mg.
Tá dược: dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, lecithin, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol, methyl paraben, propyl paraben, ethyl vanillin, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen, nước tinh khiết.
L-cystine là một axit amin không thiết yếu, được hình thành bởi quá trình oxy hóa cysteine. Hai phân tử cysteine được nối với nhau bằng cầu nối disulfide để tạo thành cystine.2
L-cystine được ứng dụng trong nhiều phương pháp điều trị mụn trứng cá và điều trị các trường hợp viêm hoặc tổn thương (vết bỏng, vết thương).2 3
L-cystine giúp bảo vệ tóc giảm ảnh hưởng của stress oxy hóa, tăng khả năng tồn tại và tăng sinh tế bào keratin.4 Từ đó, giúp chân tóc và móng phát triển tốt và chắc khỏe hơn.
Ngoài ra, L-cystine đóng vai trò là tiền chất chính để tổng hợp glutathione. Nó làm tăng mức độ glutathione trong phổi, gan, thận và tủy xương. Và điều này có thể có tác dụng chống lão hóa trên cơ thể bằng cách giảm các đốm đồi mồi, sạm nắng, sạm da.3
Bluemint có tác dụng hỗ trợ điều trị các trường hợp sau:1
Hỗ trợ điều trị viêm da do thuốc.
Các trường hợp sạm da, tàn nhang, sạm nắng.
Eczema, mề đay, phát ban da hay mụn trứng cá.
Hỗ trợ điều trị trong các bệnh biểu bì làm móng tóc khô giòn dễ gãy.
Cách dùng
Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
Uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn và nhớ uống nhiều nước khi sử dụng thuốc.
Nếu sau khoảng 2 tuần dùng thuốc, không có hiệu quả, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Liều dùngĐối với người lớn, liều dùng thông thường mà các bác sĩ hay chỉ định là 2-4 viên/ngày. Bạn có thể sử dụng liên tục thuốc Bluemint trong thời gian 10-20 ngày mỗi tháng.1
Chưa có nhiều nghiên cứu về liều dùng dành cho đối tượng trẻ em. Tốt nhất, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế để biết thêm chi tiết.
Hiện tại, hộp 60 viên Bluemint có giá khoảng 150.000 VNĐ. Giá bán lẻ tham khảo cho 1 viên Bluemint 500mg là 2.500 VNĐ.1
Sử dụng L-cystine với liều thông thường từ 1 đến 1,5 gam mỗi ngày, có thể gặp một số tác dụng phụ. Tác dụng phụ được báo cáo gặp phổ biến nhất là tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, chẳng hạn như buồn nôn. Hiếm có báo cáo nào về sự hình thành sỏi thận cystine.2
Nếu có phản ứng không mong muốn xảy ra, bạn nên tạm ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng phụ này trong quá trình sử dụng thuốc.
Thuốc Bluemint 500mg hiện tại chưa có báo cáo ghi nhận xảy ra tương tác với các thuốc khác. Tuy nhiên, để tránh tình trạng tương tác thuốc xảy ra, tốt nhất là bạn nên liệt kê danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem qua.
Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Đối tượng chống chỉ địnhNhững người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Bluemint thì không nên dùng.
Ngoài ra, nhà sản xuất khuyến cáo không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.1
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Bluemint?1Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết và dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
Đối tượng thận trọng khi dùng BluemintThận trọng khi dùng thuốc với trẻ em trên 6 tuổi và người mẫn cảm với thành phần. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế khi sử dụng Bluemint với các đối tượng trên.
Hiện tại, các dấu hiệu hay phản ứng xảy ra do quá liều vẫn chưa được nhiều báo cáo ghi lại. Tuy nhiên, nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu bất thường, ngay lập tức ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ hay nhân viên y tế. Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến bệnh viện hay cơ sở y tế gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại danh sách và mang theo những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Điều này sẽ giúp các bác sĩ thuận tiện hơn trong quá trình điều trị.
Nếu phát hiện đã quên 1 liều, bạn hãy uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu liều bị quên gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đấy và dùng thuốc theo đúng như lịch trình bình thường. Không được gấp đôi liều để bù cho liều mà bạn đã quên.
Bluemint là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc.
Nếu đã sử dụng thuốc 2 tuần mà không có hiệu quả, bạn nên dừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và xem hạn dùng của thuốc trước khi sử dụng, không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Allerstat 120 Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc Allerstat 120 có công dụng là gì? Thuốc được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc Allerstat 120? Hãy cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long phân tích chi tiết ở bài viết dưới đây.
Hoạt chất: Fexofenadine hydrochlorid.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Fexofree, Tel-gest, Torfast, Telfor, Cadifast,…
Thuốc Allerstat 120 được sản xuất bởi Công ty Cadila Pharmaceuticals (Ấn Độ). Thuốc ở dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là fexofenadine hydrochlorid. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa và nổi mề đay tự phát mãn tính.
Fexofenadine hydrochlorid: 120 mg.
Tá dược (vừa đủ) 1 viên.
Thành phần chính của thuốc Allerstat 120 là fexofenadine hydrochlorid. Đây là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.
Thuốc không ảnh hưởng đến thần kinh trung ương và không gây buồn ngủ ở liều điều trị.
Tthuốc gắn vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm nên có tác dụng nhanh và kéo dài.
Thuốc được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Cách dùngThuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng cho từng đối tượng Viêm mũi dị ứngLiều khuyến cáo để điều trị triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1 viên x 1 lần/ngày. Sử dụng liều cao hơn (có thể tăng tới 2 viên x 2 lần/ngày) không làm tăng thêm tác dụng điều trị.
Mày đay mạn tính vô cănLiều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1 viên x 1 lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều đối với các đối tượng đặc biệt như suy gan, suy thận, người già.
Trên thị trường hiện nay thuốc Allerstat 120 được bán với giá tham khảo 15.000 – 20.000 VNĐ cho 1 vỉ 10 viên. Giá thành của thuốc có thể chênh lệch tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Allerstat 120 là:
Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ.
Buồn nôn, khó tiêu.
Cảm, cúm.
Nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt.
Viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng, đau bụng kinh.
Nếu có bất thường khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Allerstat 120 đồng thời với các thuốc sau:
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian của fexofenadin trong máu. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi: dùng cách nhau khoảng 2 giờ.
Tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Để tránh tương tác thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây, kể các thuốc không kê đơn.
Thuốc Allerstat 120 chống chỉ định đối với người quá mẫn với thành phần fexofenadine hay bất cứ tá dược nào của thuốc.
Thời kỳ có thaiChỉ dùng fexofenadine cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con búCần thận trọng khi dùng fexofenadine cho phụ nữ đang cho con bú vì chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Thận trọng khi dùng thuốc Allerstat 120 ở các đối tượng sau:
Người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q – T kéo dài từ trước cần được thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadine.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
Trẻ em dưới 6 tuổi (do chưa xác định độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở đối tượng này).
Các triệu chứng thường gặp khi dùng quá liều thuốc Allerstat 120 là buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
Biện pháp xử trí quá liều:
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bổ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hoá.
Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Nếu bạn quên uống thuốc, hãy bổ sung liều càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời gian uống liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Allerstat 120 bạn cần lưu ý một số điều sau:
Không nên tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác.
Tuy fexofenadine ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe, điều khiển máy móc hoặc những công việc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da cần ngừng thuốc ít nhất 24 – 48 giờ.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 °C.
Để thuốc trong bao bì kín, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Bôi Tacrolimus Ointment: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Tacrolimus Ointment là thuốc gì ?
Tarcrolimus Ointment là thuốc mỡ bôi ngoài da trị viêm da dị ứng. Thuốc chứa hoạt chất tacrolimus monohydrate 0,03% hoặc 0,1%. Hoạt chất này có tác dụng ức chế miễn dịch do cơ chế ngăn chặn sản xuất interleukin-2. Từ đó làm giảm hoạt tính của tế bào lympho T, giảm khả năng sinh kháng thể IgE. Nhờ vậy giúp giảm tổn thương do các bệnh da liễu mãn tính.
Thuốc Tacrolimus Ointment có công dụng gì ?Thuốc mỡ tacrolimus dùng để điều trị cho bệnh nhân viêm da dị ứng từ vừa đến nặng.
Nhìn chung sẽ thấy cải tổ trong vòng 1 tuần mở màn điều trị. Nếu không thấy cải tổ sau 2 tuần điều trị, nên xem xét những lựa chọn điều trị khác .
Tacrolimus Ointment giá bao nhiêu ?Giá tham khảo thuốc mỡ Tacrolimus Ointment: 250 000 đồng với nồng độ 0,03% và 320 000 đồng với loại nồng độ 0,1%.
Tuy nhiên, đây chỉ là giá tìm hiểu thêm và hoàn toàn có thể đổi khác tùy thời gian .
Liều dùng thuốc Tacrolimus OintmentLiều dùng thuốc phụ thuộc vào thực trạng bệnh và đối tượng người tiêu dùng bệnh nhân .
Điều trị đợt bùng phát
Người lớn và thanh thiếu niên (từ 16 tuổi trở lên): Bắt đầu điều trị với tacrolimus 0.1% hai lần mỗi ngày và tiếp tục điều trị đến khi sạch thương tổn. Nếu triệu chứng tái lại, bắt đầu điều trị lại với tacrolimus 0,1% hai lần mỗi ngày. Có thể giảm số lần dùng hoặc chuyển qua Tacrolimus 0.03% nếu tinh trạng lâm sàng cho phép.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân nhi từ 2 – 15 tuổi: Chỉ dùng thuốc mỡ Tacrolimus 0,03%.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Điều trị duy trìÁp dụng với bệnh nhân cung ứng với 6 tuần điều trị sử dụng thuốc mỡ tacrolimus hai lần mỗi ngày ( sạch thương tôn, hầu hết sạch hoặc chỉ còn thương tổn nhẹ ) thì thích hợp đề điều trị duy trì .
Người lớn và thanh thiểu niên (16 tuổi trở lên): Sử dụng thuốc mỡ tacrolimus 0,1% một lần/ngày x 2 lần/tuần (ví dụ Thứ hai và Thứ năm) lên vùng da bị ảnh hưởng bởi viêm da cơ địa để ngăn sự tiến triển thành đợt bùng phát. Khoảng cách giữa các lần bôi ít nhất là 2-3 ngày. Sau 12 tháng điều trị bác sĩ cân nhắc điều trị tiếp tục hay không. Nếu dấu hiệu tái phát đợt bùng phát, cần dùng lại chế độ điều trị hai lần mỗi ngày.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân nhi từ 2 – 15 tuổi: Chỉ dùng thuốc mỡ Tacrolimus 0,03%.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Cách dùng Tacrolimus Ointment Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều, quên liều ?Không có thông tin về những mối đe dọa khi quên liều .
Tác dụng phụ của thuốc Tacrolimus Ointment
Trên da: Nóng rát, ngứa, đỏ da, đau nhói, viêm nang lông, trứng cá, herpes simplex (herpes, loét, eczema dạng herpes, nốt thủy đậu Kaposi)
Hệ thần kinh: Tăng cảm giác (tăng nhạy cảm trên da, đặc biệt là với nóng và lạnh).
Những điều bạn cần chú ý quan tâm khi dùng thuốc
Thuốc mỡ Tacrolimus Ointment chỉ được dùng ngoài da.
Thuốc mỡ Tacrolimus Ointment không dùng cho mắt, miệng hay âm đạo.
Bệnh nhân nên hạn chế hoặc tránh tiếp xức với ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo (giường trị bệnh da bằng UVA/B) trong khi dùng thuốc mỡ Tacrolimus.
Không nên dùng thuốc mỡ Tacrolimus cho các bệnh nhân bị hội chứng Netherton do tăng nguy cơ hấp thu toàn thân Tacrolimus. Tính an toàn khi sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus cho bệnh nhân ban đỏ toàn thân chưa được thiết lập.
Tương tác thuốc Tacrolimus OintmentChưa có những nghiên cứu về tương tác của thuốc mỡ Tacrolimus với các thuốc ngoài da khác. Dựa trên mức độ hấp thu ít của Tacrolimus thì hiếm khi xảy ra tương tác của thuốc với các thuốc dùng toàn thân, nhưng vẫn không loại trừ khả năng này. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 trên những người bệnh dùng thuốc trên diện rộng và/hoặc bị chứng đỏ da, ví dụ như dùng erythromycin, itraconazol, ketoconazol, fluconazol, thuéc ttc ché kénh Calci va cimetidin.
Cách dữ gìn và bảo vệ Tacrolimus OintmentĐể xa tầm tay trẻ nhỏ .
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Bioflora: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Cfcl.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!