Bạn đang xem bài viết Táo Xanh: Thuốc Quý Từ Loại Quả Quen Thuộc được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Cfcl.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Táo xanh, táo chua hay táo ta đều có tên khoa học là Ziziphus mauritiana Lam, họ Táo ta – Rhamnaceae.
Cây thuộc loại cây nhỡ, cành thòng xuống đất, lúc nhỏ có lông, về sau nhẵn, màu xám đen và có gai. Lá có hình bầu dục hoặc trái xoan, mặt trên lá màu lục đậm và nhẵn. Mặt dưới lá có lông dày mềm màu hung, mép khía răng cưa. Hoa mọc dạng xim ở nách lá, cánh hoa trắng nhạt, móng hẹp.
Quả hạch, hình cầu, vỏ nhẵn. Quả non màu xanh, khi chín ngã màu vàng. Thịt quả dày, màu trắng, vị ngọt, chua. Quả có hạch cứng sù sì, bên trong chứa một hạt dẹt.
Cây được trồng ở nhiều nơi, cho hoa, đậu quả hầu như quanh năm.
Các bộ phận của cây táo màu xanh này đều có dược tính.
Trong quả táo xanh có chứa nhiều chất xơ,ít đường, flavonoids, terpenoids, rutin, cyclopeptides, alkaloids, sapopin glycosides, vitamin C, A, K…
Hạt táo hay còn được gọi là toan táo nhân. Trong hạt táo xanh chứa nhiều dầu béo, phytosterol, acid butylic… Hạt có vị ngọt, đắng, mùi thơm, tính bình. Thường được dùng để trị hồi hộp, mất ngủ, hay quên, nhức mỏi tay chân, đổ mồ hôi trộm, tiêu viêm, trừ ho.
Lá táo chứa nhiều tanin, flavonoid, phytosterol, alkaloids… Lá táo có vị chua chát, hơi nhớt, tính mát. Tác dụng thanh nhiệt, giải độc, kháng viêm, trừ ho.
1. Chống oxy hóaTáo xanh là thực phẩm chống oxy hóa mạnh. Nhiều nghiên cứu đã tìm thấy trong loại táo này có hàm lượng cao vitamin C, phenolics toàn phần, flavonoids… Những chất trên đã được khoa học chứng minh có khả năng chống oxy hóa mạnh, thu nhặt các gốc tự do, chống lão hóa.
2. Tăng cường hệ miễn dịchTáo xanh có khả năng cải thiện hệ miễn dịch và nâng cao sức đề kháng. Nó chứa nhiều chất chống oxy hóa, có khả năng dọn sạch các gốc tự do. Gốc tự do là những phân tử chỉ có một điện tử duy nhất, bị mất cân bằng điện tích. Chúng dễ dàng lấy điện tử từ các phân tử khác và tạo ra chuỗi các gốc tự do mới.
Gốc tự do hủy hoại tế bào theo nhiều các khác nhau. Chúng ức chế quá trình trao đổi dinh dưỡng, đào thải chất độc của tế bào, tấn công ty thể (bộ máy sản xuất năng lượng cho tế bào). Gốc tự do còn làm hủy hoại màng tế bào và suy yếu các enzyme. Gốc tự do chính là tác nhân hàng đầu làm tổn thương tế bào, gây già hóa và suy yếu hệ miễn dịch.
3. Giảm cânĂn nhiều táo xanh hỗ trợ giảm cân nhanh chóng. Do trong loại táo này chứa nhiều chất xơ lại chứa ít đường, ít năng lượng. Chế độ ăn có táo xanh giúp hạn chế lượng calo hấp thu vào cơ thể. Đồng thời, hương vị thơm ngon của táo xanh giúp giảm cảm giác thèm ăn, chất xơ giúp cải thiện hoạt động đường ruột. Vì vậy, táo xanh là thực phẩm lý tưởng cho người cần ăn kiêng.
4. Hỗ trợ điều trị đái tháo đườngChế độ ăn của người bệnh tiểu đường cần bổ sung nhiều chất xơ, hạn chế đường. Trái cây thường chứa nhiều đường, tuy nhiên táo xanh chứa rất ít đường, calo và nhiều chất xơ, rất thích hợp cho chế độ ăn của người bệnh đái tháo đường.
5. Ngăn ngừa ung thưChiết xuất từ hạt và vỏ của táo xanh có khả năng ngăn ngừa ung thư. Trong các thí nghiệm trên các dòng tế bào ung thư khác nhau, chiết xuất từ hạt và vỏ cây táo xanh ức chế được sự tăng sinh của tế bào ung thư. Tác dụng này tuy chưa rõ ràng nhưng mở ra nhiều tiềm năng để nghiên cứu sâu hơn.
6. Cải thiện giấc ngủHạt của táo xanh là một vị thuốc chữa mất ngủ rất tốt. Quả táo sau khi ăn xong, đập bỏ lớp vỏ cứng bên ngoài thì ta có được táo nhân hay toan táo nhân. Toan táo nhân sao với lửa vừa đến khi ngả sang màu đen, thơm lừng được gọi là toan táo nhân sao.
Từ lâu, đông y đã dùng vị này làm thuốc trị mất ngủ, hồi hộp, tim đập nhanh, đổ mồ hôi trộm. Vị thuốc này có thể dùng để hãm trà uống hằng ngày hoặc kết hợp với các vị thuốc khác chữa mất ngủ rất hiệu quả.
7. Tác dụng theo y học cổ truyềnTheo đông y, quả táo xanh có vị chua chát, ngọt, tính mát, không độc. Tác dụng thanh nhiệt, tiêu độc, tiêu viêm, trừ ho. Quả chín phơi khô bổ tỳ vị, nâng cao chính khí, chữa cao huyết áp, lỵ.
1. Chữa hồi hộp, hay loTáo nhân 20g, sao cho đen thơm hãm nước sôi làm trà uống hằng ngày.
2. Chữa mất ngủ, hay mơ, hoảng hốtTáo nhân sao, hạt muồng trâu sao, sinh địa, long nhãn, hạt sen, mạch môn, mỗi loại 12g, sắc uống hằng ngày hoặc có thể tán nhỏ, làm viên với mật ong, uống 20-25g mỗi ngày có thể cải thiện tình trạng mất ngủ.
3. Chữa suy nhược thần kinhTáo nhân sao 20g, bạch linh 12g, tri mẫu 12g, xuyên khung 6g, cam thảo 6g. Sắc uống hằng ngày
4. Chữa ăn ít, hay quên, mệt mỏiTáo nhân sao 16g, viễn chí, xương bồ mỗi loại 8g, phục linh, đảng sâm mỗi loại 12g, cam thảo 4g. Sắc uống mỗi ngày.
5. Chữa ra mồ hôiTáo nhân sao 20g, phục linh 12g, đảng sâm 12g sắc uống hoặc tán bột mịn làm hoàn uống ngày 20-25g.
Toan táo nhân nếu dùng sống dễ gây tiêu chảy. Những người hay bị tiêu chảy, hoặc ruột kích thích nên sử dụng toan táo nhân sao.
Loại Gia Vị Quen Thuộc Là ‘Thần Dược Chuyện Ấy’ Của Cánh Mày Râu
1. Tăng sản xuất tinh trùng
Nhiều yếu tố lối sống như tuổi tác, hút thuốc, chế độ ăn uống kém, nghiện rượu và các bệnh mãn tính có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới và giảm số lượng tinh trùng. Chế độ ăn uống đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì khả năng sinh sản của nam giới.
Theo một nghiên cứu, cây đinh hương có hoạt tính chống oxy hóa mạnh; nó có thể giúp ngăn ngừa tổn thương cơ quan sinh sản chống lại các gốc tự do, tăng sản xuất tinh trùng, cải thiện chất lượng và khả năng di chuyển của tinh trùng.
2. Tăng hung phấn cho “cuộc yêu”
Đinh hương có chứa các chất phytochemical như flavonoid, alkaloid và saponin được biết đến là những chất giúp tăng cảm giác “yêu” tuyệt vời. Nó đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ để tăng cường hoạt động tình dục, tăng mức testosterone và ngăn ngừa xuất tinh sớm.
3. Ngăn ngừa thoái hóa
Các bệnh thoái hóa như Alzheimer và sa sút trí tuệ là những bệnh phổ biến ở tuổi già, tuy nhiên, tỷ lệ mắc các bệnh này ở nam giới nhiều hơn một chút so với nữ giới do các yếu tố như nghiện rượu, hút thuốc và lối sống ít vận động.
Cây đinh hương có cả đặc tính chống oxy hóa và chống viêm có thể giúp ngăn ngừa viêm mãn tính và tổn thương tế bào não do các gốc tự do và do đó, ngăn ngừa sự hình thành beta-amyloid là tác nhân chính gây ra các bệnh thoái hóa.
4. Tốt cho sức khỏe răng miệng
Đinh hương có đặc tính chống và tốt cho sức khỏe răng miệng về nhiều mặt. Cây đinh hương không chỉ giúp ức chế vi khuẩn đường miệng mà còn có thể ngăn ngừa nhiễm trùng, viêm và đau nướu. Nó cũng rất tốt cho bệnh hôi miệng và ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh răng miệng như viêm nha chu.
5. Ngăn ngừa nguy cơ tăng huyết áp
Theo các nghiên cứu, tỷ lệ tăng huyết áp ở nam giới cao hơn so với nữ giới. Đinh hương có các hoạt động bảo vệ tim mạch; nó có thể giúp giảm mức cholesterol, cải thiện máu đi khắp cơ thể, duy trì sức khỏe tốt của cơ tim, cùng với việc tăng cường khả năng miễn dịch.
6. Kiểm soát bệnh tiểu đường
Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng cây đinh hương có các hoạt động chống tăng đường huyết, bảo vệ gan, giảm chất béo trong máu và chống oxy hóa. Nó có thể giúp giảm lượng glucose trong cơ thể, giảm mức cholesterol và ngăn ngừa tổn thương tế bào gan, tất cả các yếu tố giúp kiểm soát và ngăn ngừa bệnh tiểu đường.
7. Điều trị các vấn đề rụng tóc
Đinh hương có chứa eugenol phytochemical quan trọng có các đặc tính điều trị tuyệt vời, bao gồm duy trì sức khỏe của tóc. Hói đầu là một vấn đề sức khỏe phổ biến của nam giới. Các nghiên cứu nói rằng, việc sử dụng đinh hương, bằng cách uống hoặc bôi, có thể giúp giảm các vấn đề về rụng tóc và làm chậm quá trình mỏng tóc hoặc hói.
Theo Dân Việt
Đăng bởi: Quốc Võ
Từ khoá: Loại gia vị quen thuộc là ‘thần dược chuyện ấy’ của cánh mày râu
Top 6 Loại Thuốc Trị Bệnh Đại Tràng Hiệu Quả
1. Thuốc đại tràng nhất nhất
Sản phẩm đại tràng nhất nhất với các thành phần là hoàng liên, mộc hương, Bạch thuật, bạch truật, ngũ bột tử, hậu phát, xa tiền tử, cam thảo, hoạt thạch. Giúp trị viêm đại tràng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng đau bụng, sôi bụng, chướng bụng, ăn không tiêu, phân sống,… Hỗ trợ phòng ngừa bệnh tái phát.
Thuốc đại tràng nhất nhất giúp trị viêm đại tràng, tiêu chảy, rối loạn
Cách sử dụng:
Trẻ em dưới 15 tuổi mỗi ngày uống 1 viên, ngày hai lần.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên.
Giá bán : Liên hệ
2. Thuốc đại tràng tâm bìnhTPBVSK Viên uống điều trị viêm đại tràng Đại Tràng Tâm Bình hỗ trợ điều trị viêm đại tràng cấp và mãn tính. Viêm đại tràng co thắt, rối loạn tiêu hóa, đau bụng đầy hơi, khó tiêu, Đi ngoài lúc táo lúc lỏng, kiết lỵ, phân sống.
Đại tràng tâm bình hỗ trợ điều trị viêm đại tràng cấp và mãn tính
Cách sử dụng:
Mỗi ngày uống thuốc 2 lần, mỗi lần 3 viên trước bữa ăn chính khoảng 30 phút.
Giá bán: 92.000đ
3. Thuốc đại tràng nhất longĐại Tràng Nhất Long giúp phòng ngừa và làm giảm các triệu chứng viêm đại tràng cấp và mãn tính, viêm đại tràng co thắt, rối loạn tiêu hóa, đau bụng đầy hơi, khó tiêu, đi ngoài lúc táo, lúc lỏng, kiết lỵ, phân sống. Giúp bổ tì vị, tăng cường chức năng hoạt động của hệ tiêu hóa, giúp tăng cường miễn dịch hệ tiêu hóa, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
Giúp bổ tì vị, tăng cường chức năng hoạt động của hệ tiêu hóa
Cách sử dụng
Uống 2 viên/ lần, 2 lần/ ngày. Trước ăn sáng 30 phút và tối trước khi đi ngủ.
Nên dùng liên tục 3-6 tháng, giúp ổn định đại tràng và đạt hiệu quả tốt nhất.
Giá bán: 165.000đ
4. Thuốc đại tràng hoànThuốc đại tràng hoàn giúp bệnh viêm đại trạng tốt hơn và có các tác dụng bổ khí tiện tỳ, dưỡng vị, bổ khí kiện tỳ dưỡng vị kiêm hào vị thẩm thấp( chữa hàng thấp ở rung tiêu), cầm ngay tiêu chảy bằng việc phối hợp thêm các vị thuốc có tác dụng cầm đi ngoài mạnh.
Thuốc đại tràng hoàn giúp bệnh viêm đại trạng tốt hơn
Cách sử dụng:
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 gói
Uống với nước đun sôi để nguội
Giá bán: 45.000đ
5. Thuốc đại tràng BoniBaioThực phẩm bảo vệ sức khỏe BoniBaio giúp cân bằng hệ vi khuẩn có ích đường ruột, tăng cường sức đề kháng và tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa. Giúp khắc phục nhanh những triệu chứng của bệnh viêm đại tràng như tiêu chảy, đau bụng đi ngoài nhiều lần, táo bón, rối loạn tiêu hóa.
Thuốc giúp cân bằng hệ vi khuẩn có ích đường ruột
Cách sử dụng:
Uống 2-4 viên/ngày, chia làm 2 lần, uống sau ăn
Nên dùng liên tục từ 2-4 tháng để có kết quả tốt nhất
Giá bán: 393.000đ
6. Thuốc đại tràng nam dượcĐại Tràng Nam Dược hỗ trợ điều trị viêm đại tràng cấp và mạn tính, viêm đại tràng cho co thắt, hộ chứng lỵ với các triệu chứng và đối tượng sử dụng nên sử dụng loại thuốc này là người bị viêm đại tràng co thắt, viêm đại tràng cấp và mạn tính, người bị ngộ độc thức ăn, tiêu chảy.
Đại Tràng Nam Dược hỗ trợ điều trị viêm đại tràng cấp và mạn tính
Cách sử dụng:
Ngày uống 2 -3 lần, mỗi lần 1 gói sau bữa ăn.
Pha mỗi gói với 40-50ml nước ấm.
Kiêng ăn đồ tanh trong thời gian sử dụng. Với trường hợp viêm đại tràng, nên dùng ít nhất 1 tháng để tránh tái phát
Giá bán: 58.000đ
– Người bệnh đại tràng nên ăn và kiêng ăn gì?
Làm Quen Với Tất Cả Các Loại Giày Trekking
1. Lợi ích của giày trekking
Không có đôi giày trekking thì bạn khó lòng thực hiện chuyến leo núi, trekking, hiking của mình.
1.1. Giày trekking bảo vệ đôi chân của bạnĐây là lợi ích quan trọng nhất của giày. Khi di chuyển trên nhiều địa hình khác nhau như: đất, đá, nội suối, đi đường mòn, rừng, núi….thì đôi giày leo núi chất lượng sẽ giúp bảo vệ đôi chân an toàn.
Ngoài ra những đôi giày trekking còn giúp bảo vệ khỏi nhện độc, rắn rết, vắt, gai, đinh nhọn, đồ sành sứ, thủy tinh vỡ…trên đường đi.
Giày trekking giúp bảo vệ đôi chân của bạn. (Ảnh: Freepik)
1.2. Giày trekking chống trơn trượt hiệu quảKhi tham gia những chuyến du lịch dã ngoại (trekking, leo núi). Bạn sẽ thường xuyên di chuyển trên địa hình nhấp nhô, đôi khi là vách đá và sườn rừng. Với địa hình đặc thù như vậy thì một đôi giày thông thường sẽ không hỗ trợ ma sát tốt bằng giày trekking. Một đôi giày leo núi/ trekking chuyên dụng sẽ giúp bạn giữ thăng bằng, chống trơn trượt ở những nơi ẩm ướt hay khi thời tiết mưa gió.
1.3. Giữ ấm cho đôi chân bạnGiày leo núi/ trekking chuyên dụng sẽ giữ ấm cho đôi chân của bạn. Đặc biệt cần thiết cho những chuyến đi rừng núi vào những khi thời tiết lạnh giá, tuyết rơi.
2. Các loại giày trekking 2.1. Giày trekking Giày cổ thấpĐây là kiểu dáng phổ biến bởi chúng có thể sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Cổ giày trekking thường thấp dưới mắt cá chân nên thoải mái di chuyển, vận động, leo trèo hay chạy nhảy.
Tuy vậy, việc mang cổ giày thấp dưới đồng nghĩa với việc nước hay đất cát dễ chui vào bên trong giày. Hơn nữa, phần mắt cá chân sẽ không được bảo vệ tối đa. Theo kinh nghiệm đi trekking của mình. Nếu ở những nơi địa hình gồ ghề, khó tránh khỏi tình trạng cổ chân bị trật khớp hay bong gân. Giày cổ thấp thích hợp với nơi có địa hình không quá khó đi, bằng phẳng…
Giày trekking có loại cổ thấp, cổ lửng và cổ cao. (Ảnh: Freepik)
Giày cổ lửngGiày cổ lửng khắc phục được nhược điểm của dòng cổ thấp. Thiết kế kiểu dáng cổ ngang mắt cá chân giúp nâng cao khả năng bảo vệ cho cả phần mắt cá và bàn chân. Thiết kế tránh khỏi trầy xước hay đau mỏi khi di chuyển ở nơi gồ ghề.
Kiểu dáng này thường thấy ở các dòng giày trekking nữ bởi chúng có ưu điểm về bảo vệ đôi chân, sở hữu thiết kế thon gọn, ôm sát chân và dễ dàng kết hợp với các loại trang phục.
2.2. Giày dã ngoạiLà loại giày được thiết kế phù hợp khi bạn phải mang hành lý nặng trong những chuyến du lịch dài ngày, đi sâu vào những vùng xa xôi, hẻo lánh.
Phần lớn giày dã ngoại có cổ cao bao trọn phần trên mắt cá chân, hỗ trợ tối ưu cho cổ chân. Bền và với phần đệm đế giày cứng hơn các giày loại nhẹ khác, giày dã ngoại rất phù hợp khi di chuyển cả trong và ngoài đường mòn.
2.3. Giày leo núiLà loại giày nặng với phần đệm đế giày cứng được thiết kế thích hợp với việc mang hành lý nặng, có thể linh hoạt lắp đinh vào đế giày nếu di chuyển trên sườn núi tuyết. Giày leo núi bền, chắc chắn và có khả năng hỗ trợ tuyệt vời.
Giày leo núi có phần đế cứng và lắp thêm đinh nếu cần thiết. (Ảnh: Freepik)
3. Đặc trưng của giày trekking 3.1. Mũ giày Phần mũ giàyLà phần tiếp giáp mũi giày, với lưỡi gà của giày và trải dài sang 2 bên má giày. Mũ giày phải bảo vệ chân và hấp thụ lực tác động lên mũ giày để bảo vệ được chân. Ngoài ra, mũ giày giúp thông thoáng và chống nước tốt.
Da nguyên miếngDa nguyên miếng có độ bền cao, khả năng chống nước và chống trầy xước tốt. Chúng thường dùng trong chế tạo giày dã ngoại cho những chuyến đi dài, hành lý nặng, địa hình gồ ghề. Loại chất liệu này không nhẹ và thoáng như giày vải nilon kết hợp da lộn.
Da lộnDa lộn thường được kết hợp với lưới, vải nilon mang lại cảm giác thoáng khí và di chuyển nhẹ nhàng. Da lộn là mặt trong sần của lớp da bò được loại bỏ ra khỏi mặt ngoài nhẵn.
Da NubuckLà loại da nguyên miếng được chà xát bề mặt để tạo ra những lớp lông ngắn giống như da lộn. Loại da này rất bền, chống nước và trầy xước tốt.
Giày có thể được làm từ nhiều chất liệu khác nhau. (Ảnh: Freepik)
Chất liệu nhân tạoPolyester, nylon and hay giả da là những chất liệu phổ biến. Chúng nhẹ hơn da, khô nhanh hơn và giá thành rẻ hơn.
Chống thấm nướcGiày chống thấm nước có phần mũ giày được kết cấu với màng chống thấm để giữ cho chân khô thoáng dù thời tiết ẩm ướt.
Cách nhiệtKhả năng cách nhiệt tổng hợp được tích hợp vào một số giày leo núi giúp giữ ấm khi trời lạnh.
3.2. Đế giày và đệm đế giàyTất cả đế giày thường được sản xuất từ cao su. Một số chất liệu thêm vào như sợi carbon để tăng độ cứng cho đế. Đế giày cứng tăng độ bền nhưng có thể làm khó bạn khi đi đường mòn.
Đệm đế giày là một tầng đệm, giúp giảm shock và định hình phần lớn độ cứng của đế giày. Giày đế cứng phù hợp cho những chuyến đi dài trên định hình gồ ghề, không bằng phẳng, mang lại sự thoải mái và độ ổn định.
Chất liệu phổ biến dùng làm đệm đế giày có thể là cao su xốp, cao su nhựa. Cao su xốp thoải mái, nhẹ và rẻ hơn. Cao su nhựa thường chắc chắn hơn và bền hơn nên thường được sử dụng cho giày dã ngoại và giày leo núi.
Gợi ý 5 loại giày phượt, leo núi, trekking “chất” nhất hiện nay
Giày leo núi Salamon X Ultra 3 GXT được đánh giá rất cao bởi sự cân bằng giữa độ bền, chống thấm nước và trọng lượng nhẹ. Nếu bạn cần chọn một đôi giày đi bộ đường mòn dài ngày, mang vác nhiều đồ trong balo thì đây là sản phẩm rất phù hợp với nhu cầu của bạn.
Giày trekking Merrell Moab 2 Vent là loại giày đặc biệt phù hợp với những chuyến đi bộ, hiking trên đường mòn ngắn ngày. Ưu điểm của mẫu giày này là thiết kế đế giày có độ bám tốt, lớp đệm tạo cảm giác êm ái.
Giày đi bộ, leo núi Altra Lone Peak 4.0 rất được dân du lịch trải nghiệm yêu thích bởi chúng có trọng lượng nhẹ, sử dụng linh hoạt, không thấm nước và phần mũi giày rất cứng chắc chuyền lực tối đa nhất.
Giày leo núi, trekking The North Face Ultra 110 GTX sở hữu những thiết kế tạo nên độ ổn định lớn, hỗ trợ lực kéo, tạo cảm giác an tâm ngay cả trên những mặt đường gồ ghề nhất.
Giày Adidas Outdoor Terrex Swift R2 GTX với trọng lượng nhẹ, dẻo dai và có thiết kế rất ấn tượng đẹp mắt. Sản phẩm phù hợp với những chuyến leo núi, đi bộ đường mòn…
3.3. Miếng phủ mũi giàyBạn có thể thấy miếng phủ mũ giày ở những mẫu giày chống thấm nước. Nó là một tấm cao su được làm cong theo mũi giày nơi mà mũ giày tiếp giáp đệm đế giày. Nó có khả năng chống nước trong thời tiết ẩm ướt, bùn lầy, bảo vệ giày bạn khỏi đá, trầy xước.
4. Lưu ý khi chọn giày trekking 4.1. Biết kích cỡ bàn chân của bạn.Bạn nên đo số chân của mình. Bạn có thể đo chiều dài bàn chân và sử dụng bảng đối chiếu kích thước để tìm ra cỡ giày phù hợp.
Chọn một đôi giày phù hợp sẽ giúp bạn thoải mái hơn khi trekking. (Ảnh: Freepik)
4.2. Thử giày vào cuối ngàyBàn chân bạn thường to ra đôi chút sau các hoạt động trong ngày. Vào cuối ngày là thời điểm chân bạn đạt kích thước to nhất. Điều này sẽ giúp bạn tránh mua phải giày quá chật.
4.3. Đi tất phù hợpHãy bảo đảm rằng độ dày của đôi tất giống như đôi tất bạn sẽ mang theo khi đi dã ngoại.
4.4. Thử giày trong một khoảng thời gianKhi thử, bạn có thể đi lại nhiều lần trong cửa hàng, đi lên và xuống cầu thang. Nếu thấy chưa phù hợp, cảm giác kích đầu mũi chân thì cần thử đôi giày khác.
Nếu mua hàng online, hãy chắc đó là thương hiệu mà bạn đã sử dụng trước đây..
Đăng bởi: Bùi Thị Nhung
Từ khoá: Làm quen với tất cả các loại giày trekking
Mơ Muối Umeboshi: Từ Thức Quà Mùa Hè Riêng Dành Dâng Vua Chúa, Quý Tộc Đến Món Ăn Quen Mặt Của Người Bình Dân
Đằng sau những quả mơ muối bé nhỏ là những câu chuyện lịch sử mà người Nhật nhiều đời truyền giữ.
Mơ muối Umeboshi: Từ thức quà mùa hè riêng dành dâng vua chúa, quý tộc đến món ăn quen mặt của người bình dânNhật Bản được cả thế giới biết đến với một nền ẩm thực không lạm dụng quá nhiều gia vị mà chú trọng làm nổi bật hương vị tươi ngon, tinh khiết tự nhiên của món ăn. Hương vị món ăn Nhật thường thanh tao, nhẹ nhàng và phù hợp với thiên nhiên theo từng mùa. Điểm tô thêm gam màu mới lạ vào nền ẩm thực tưởng như đơn sắc của xứ sở mặt trời mọc, mơ muối Umeboshi nổi bật lên như một nét chấm phá đặc biệt nhờ vị mặn mòi và chua gắt không lẫn vào đâu được.
Mơ muối Umeboshi là gì?
Umeboshi là món muối rất phổ biến trong văn hóa ẩm thực Nhật Bản được làm bằng cách đem quả mơ ngâm muối lâu ngày đi phơi héo. Umeboshi về cơ bản có 2 loại là mơ muối màu vàng và mơ muối màu đỏ. Màu vàng là màu tự nhiên vốn có của mơ; bên cạnh đó, loại mơ màu đỏ được tạo thành do muối chung với lá tía tô lại phổ biến và được sử dụng rộng rãi hơn cả. Umeboshi thường mềm, có vị chua gắt và mặn. Ngoài ra, còn có một loại mơ muối khác mang tên Umezuke sẽ giòn hơn, do không được phơi héo.
Như đã đề cập, bí mật đằng sau sắc đỏ của món mơ nằm ở những chiếc là tía tô được muối chung. Những ngày đầu tháng 6 hàng năm, những cành mơ sai trĩu quả vào mùa thu hoạch chính là dấu hiệu bắt đầu cho một mùa muối mơ của người Nhật. Những quả mơ ngon lành, tròn đầy nhất sẽ được tuyển lựa kỹ lưỡng để mang đi muối, do những quả xước sẽ dễ lên mốc khiến mẻ mơ muối mất đi vị ngon cần có.
Sau khi cẩn thận lựa chọn, người muối sẽ rửa sạch quả mơ rồi cắt bỏ cuống và mang đi ngâm trong nước muối hoặc rượu mạnh để có thể khử trùng. Song song đó, lá tía tô cũng được xóc với muối rồi bóp cho ngót lại. Tỉ lệ muối thường không cố định; người ta có thể tự động gia giảm vì lượng muối càng nhiều, mơ càng giữ được lâu.
Sau khi những công đoạn chuẩn bị đã hoàn tất, người muối mơ sẽ cho muối hột vào lọ hay vại sành rồi khéo léo đặt thêm một lớp mơ và một lớp lá tía tô, xen kẽ nhau từng lớp cho đến khi đầy rồi dùng nắp đậy kín và đặt vào chỗ tối. Từ từ, muối sẽ dần tan ra tạo nên vị mặn, mơ cũng tiết ra hết vị chua và tía tô ra hết sắc tím. Khi lượng nước tiết ra ngập ngang mặt quả mơ, người ta sẽ vớt mơ và tía tô ra để đem đi phơi héo từ 2 đến 3 ngày. Lượng nước ngâm mơ được gọi là “giấm mơ Umeboshi”, và thường được sử dụng chung với quả mơ muối. Mơ muối sau khi được phơi khô có thể để riêng vào một lọ khác hoặc ngâm chung với giấm mơ để tiếp tục sử dụng. Thời gian ủ càng lâu, mơ càng ngon và giá trị dinh dưỡng cũng vì thế mà cao hơn.
Thông thường, chỉ sau 1 năm là mơ muối đã có thể sử dụng được; tuy nhiên, để hương vị thêm đậm đà và tăng độ dinh dưỡng, người Nhật có thể ngâm mơ trong khoảng từ 3 đến 5 năm. Địa phương nổi tiếng nhất về làm Umeboshi là Minabe, vùng đất nằm ở miền trung tỉnh Wakayama của Nhật Bản.
Từ câu chuyện lịch sử trải dài nhiều thế kỷ
Gắn chặt với đời sống ẩm thực của người Nhật Bản nhưng ít ai biết Umeboshi chứa đựng một câu chuyện văn hóa lâu đời. Vào thời kỳ Heian (794 – 1185), có một vị vua đã có thể tự chữa bệnh cho mình bằng cách uống trà pha với Umeboshi và tảo bẹ Kombu. Từ đó, người ta tin rằng Umeboshi có tác dụng giải độc để rồi loại thực phẩm này bắt đầu được sử dụng rộng rãi bởi vua chúa và tầng lớp quý tộc như một thức dùng để tráng miệng sau mỗi bữa ăn. Sau đó, giới Samurai cũng bắt đầu sử dụng mơ muối một cách rộng rãi. Tuy nhiên, thời điểm này, mơ muối vẫn là thứ xa xỉ phẩm và không dành cho tầng lớp thường dân.
Sau đó, đến thời kỳ Sengoku (1467-1603), Umeboshi đã được sử dụng trên chiến trường như một loại thuốc giải độc và làm thức ăn. Hình ảnh những Samurai lên đường ra chiến trường với Umeboshi treo trên thắt lưng của mình trở nên cực kỳ phổ biến. Các Samurai này sử dụng Umeboshi để tránh ngộ độc và sử dụng nước ngâm mơ sát trùng vết thương do chúng có hàm lượng muối cao. Sang đến thời kỳ Edo (1603 – 1868), mơ muối được sử dụng rộng rãi khắp mọi nơi và trong mọi tầng lớp bởi nông nghiệp phát triển, người dân có thể trồng được loại cây này một cách dễ dàng. Mỗi nhà đều có thể tự muối mơ cho mình và rồi mơ muối nhanh chóng trở thành món ăn truyền thống trong văn hóa ẩm thực của người Nhật Bản.
Đến thành phần không thể thiếu trên bàn ăn người Nhật hiện đại
Từ một món ăn dành cho vua chúa, qua nhiều thời kỳ lịch sử, mơ muối dần trở nên bình dân và thường trực trong bữa cơm hàng ngày của người Nhật. Không chỉ đơn thuần là một món ăn quen thuộc, bên trong quả mơ muối còn chứa đựng giá trị dinh dưỡng không hề nhỏ. Mơ muối chứa nhiều khoáng chất quan trọng như kali, mangan, vitamin A… Bên cạnh đó, món ăn này còn là phương thuốc dân dã có tác dụng giải độc, chữa các bệnh về cổ họng, cảm, ho, dạ dày.
Trong suốt những năm tháng chiến tranh, mơ muối Umeboshi là thực phẩm đặc biệt quan trọng của người Nhật, vì chúng đơn giản, dễ tích trữ, sử dụng được trong thời gian dài. Một bát cơm trắng với Umeboshi hoàn toàn không có rau, thịt và những thức ăn khác cũng là đủ xong bữa. Ấy vậy mà người Nhật có một câu nói về quả mơ muối Umeboshi như sau: “Con người sẽ còn tồn tại tới chừng nào còn một quả Umeboshi nằm trên bát cơm”.
Ngày nay, khi Nhật Bản đã vươn lên trở thành cường quốc trên thế giới, đời sống của người dân khá giả hơn rất nhiều nhưng mơ muối ăn với cơm trắng vẫn hiện hữu như một nét đẹp trong văn hóa ẩm thực ăn sâu vào đời sống thường nhật. Umeboshi còn thường được thưởng thức chung với mì Udon. Trong mùa hè, Udon có Umeboshi giúp hỗ trợ tiêu hóa, còn mùa đông sẽ giúp chống cảm cúm, thông cổ họng.
Mơ muối Umeboshi cũng có thể được nấu chín, uống cùng trà xanh nóng, ở dạng nghiền nhuyễn có thể sử dụng như gia vị cho các món ăn. Giấm mơ được sử dụng như chất sát trùng cho đến tận giữa thế kỷ XX, ngày nay thì chúng được sử dụng để xào rau hoặc rưới lên cơm.
Bên trong quả mơ muối tuy nhỏ bé nhưng chứa đựng rất nhiều hương vị và thành phần dinh dưỡng là cả một câu chuyện văn hóa nhiều đời truyền nối của con người Nhật Bản. Umeboshi giờ đã không còn đơn thuần là một món ăn nữa, mà hơn hết nó đã trở thành hình ảnh mang tính biểu tượng, chấm phá thêm một màu sắc đặc biệt trong văn hóa ẩm thực của đất nước mặt trời mọc.
1. Smile Hotel Asakusa
2. Hotel MyStays Asakusa
3. Hotel New Star Ikebukuro
Đăng bởi: Cúc Lường
Từ khoá: Mơ muối Umeboshi: Từ thức quà mùa hè riêng dành dâng vua chúa, quý tộc đến món ăn quen mặt của người bình dân
Cây Tỏi Trời: Vị Thuốc Quý Hiếm Mang Ý Nghĩa Thuần Khiết
Tỏi trời không chỉ là loài thực vật làm cảnh mà còn có thể hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả như sưng, đau nhức do bong gân, trật khớp… Bài viết sau của Bác sĩ chuyên khoa Y học cổ truyền Phạm Lê Phương Mai sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
Tên gọi khác: Tiểu tông bao, thoát bào lan, phệ ma thảo, tế độc (Vân Nam).
Tên khoa học: Veratrum mengtzeanum Loes. f.
Tên dược liệu: Lycoris aurea (L’Her.) Herb.
Họ khoa học: Thuộc họ Bách hợp (Liliaceae).
1. Đặc điểm sinh trưởng và thu háiLoài cây này có bắt nguồn từ Trung Quốc, Lào, Nhật Bản và sau này chúng mọc phổ biến tại Việt Nam. Cây Tỏi trời phân bố nhiều ở Quý Châu, Tứ Xuyên, Vân Nam… chủ yếu ở ven đường hoặc trong rừng. Tại Việt Nam, dễ tìm thấy các cánh đồng cây Tỏi trời tại Hà Giang.
Cây được nhân giống bằng củ. Thu hoạch cây thường vào mùa đông.
Mùa hoa từ tháng 7 – 8, mùa quả từ tháng 9 – 10.
Khi hoa nở thì không thấy lá và ngược lại. Cây Tỏi trời có hoa đẹp mắt nên thường được trồng để trang trí cảnh quan tại các khu vực vườn hoa, công viên, làm đẹp cho công trình.
2. Mô tả toàn câyLà loài cây thân cỏ sống lâu năm, thân cao đạt 1 – 3m. Gốc cây to khoảng 0,7 – 1cm, có tông màu xám hoặc có bao mạc màu trắng. Sau khi bao này khô chết đi thường phần trên sẽ nứt rách tạo thành lưới.
Lá phần dưới nhiều, hẹp tròn dài hoặc dạng đới, dài khoảng 22 – 50cm, rộng khoảng 1 – 3cm. Đỉnh nhọn cùn, đáy lá không có cọng, 2 mặt lá không có lông.
Cụm hoa dạng tháp hình tròn dùi, dài khoảng 16 – 30 cm (có khi lên đến 50cm). Hoa trong cụm mọc thưa, trục cụm hoa bên to thô. Toàn bộ trục và trục nhánh có lông che phủ. Có nhiều hoa, hoa mọc thưa, màu vàng nhạt có dọc trắng. Hoa có 6 cánh, khá to, cánh dầy, cánh bầu dục hoặc hình thìa, dài khoảng 8 – 12mm, rộng 4 – 6mm. Nhụy đực có 6 cái, chỉ nhị dạng sợi, bao phấn hình hạt đậu. Bầu nhụy không có lông, ống nhị có 3 cái, đa số cong ra ngoài, đầu ống nhỏ.
Quả hình trứng, hạt có góc.
Cây Tỏi trời được thu hoạch vào mùa thu đông. Sau đó đem đi rửa sạch, phơi khô hoặc dùng tươi làm thuốc.
3. Bảo quảnDược liệu nếu quả trải qua sơ chế cần để nơi khô ráo, thông thoáng, tránh mối mọt.
1. Thành phần hóa họcTỏi trời là loài thân hành có chứa các giàu alcaloid như lycorine, lycorenine, galanthamine, lycoramine, homolycorine, tazettine, pscandolycorine,…
Gốc thân chứa veramarine, protoveratrine A…
2. Tác dụng Y học hiện đạiHỗ trợ hạ áp: Khi tiêm cho động vật như chó, mèo, thỏ thì có tác dụng hạ áp, chưa phát hiện thấy tác dụng phụ do tác dụng thuốc nhanh .
Hoa giảm sưng, giảm đau thấp khớp và phù nề. Do mùi hương giống tỏi nên chuột và côn trùng không thích đến gần. Ngoài tỏi trời, Uy linh tiên cũng là vị thuốc giảm đau hiệu quả.
Thep tạp chí Weed biology and management, chứng minh lá cây tỏi trời được kiểm nghiệm có chứa chiết xuất nước gây ức chế phát triển nhiều loài cây xung quanh. Do đó tại những khu vực có cây tỏi trời mọc thường không có sự xuất hiện của cỏ dại hay những loài cây dại khác.
Củ thường dùng làm thuốc. Các hoạt chất như lycopene và galantamine trong củ sẽ giúp giảm đau, sưng, chống viêm, giảm nôn, an thần…
3. Tác dụng Y học cổ truyềnVị đắng, tê lưỡi, tính hàn. Tác dụng giảm sưng, giảm đau, hoạt huyết, chỉ huyết (cầm máu).
Chủ trị: Trong y học dân gian, Tỏi trời thường được dùng để trị chứng bong gân trật khớp, đau do phong thấp, chữa gãy xương, ghẻ lở, chảy máu ngoài…
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và từng bài thuốc mà có thể dùng dược liệu với nhiều cách khác nhau. Cây Tỏi trời thường dùng ngoài da, lấy gốc, sau đó giã nát đắp. Mỗi ngày sử dụng khoảng 0.45 – 0.6g, nên chỉnh lượng phù hợp.
Kiêng kỵ:
Hoa Tỏi trời có hoa rất độc, nhỡ ăn phải sẽ sinh ra nói bừa bãi, hàm hồ. Độc tính của hoa đến từ các chất hóa học như lycopene và galantamine. Nếu như được sử dụng không đúng, liều dùng quá mức cho phép dễ gây ức chế thần kinh.
1. Hỗ trợ cá bệnh hô hấp, ho đờm, họng khô đau, phế hưTỏi trời 4g, Xuyên bối mẫu 4g, Thục địa 12g, Bạch thược 4g, Sinh địa 8g, Đương quy 4g, Mạch môn 6g, Huyền sâm 3g, Cát cánh 3g, Cam thảo 4g. Sắc uống ngày 1 thang. (Bách hợp cố kim thang)
2. Dùng ngoài trị đau nhức, sưng do bong gân, trật khớpCây Tỏi trời lấy gốc, sau đó giã nát đắp.
Tỏi trời là một vị thuốc cổ truyền được sử dụng từ rất lâu trong dân gian. Nhờ có nhiều tác dụng quý mà dược liệu này được dùng nhiều trong các bài thuốc chữa bệnh cũng như cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, để có thể phát huy hết công dụng của vị thuốc đối với sức khỏe, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiểm soát rủi ro và những tác dụng không mong muốn.
Cập nhật thông tin chi tiết về Táo Xanh: Thuốc Quý Từ Loại Quả Quen Thuộc trên website Cfcl.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!