Bạn đang xem bài viết Kem Trị Mụn Locacid: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Cfcl.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần trong công thức thuốc
Hoạt chất:
Tretinoin: 0,05g.
Tá dược:
Acid sorbic.
Butyl hydroxyanisol.
Parfum 7151/1.
Trolamin, carbome 980.
Paraffin lỏng.
Macrogolglycerol hydrostearat, alpha tocopherol acetat, macrogol 600, butyl hydroxytoluen, methyl parahydroxybenzoat.
Ethanol 96%.
Nước tinh khiết.
Thuốc Locacid được thiết kế dưới dạng tuýp
Thuốc Locacid được dùng để điều trị các tình trạng mụn trứng cá thông thường:
Đa dạng hay có nhân mụn.
Có nang trứng cá.
Ngoài ra, Locacid còn giúp điều trị các dạng mụn trứng cá khác (phát ban dạng trứng cá):
Mụn trứng cá do dùng thuốc như corticoid, barbiturate…
Mụn trứng cá do bệnh nghề nghiệp (do tiếp xúc với các tác nhân gây nổi mụn trứng cá như dầu, hydrocarbon halogen hóa…).
Không những vậy, thuốc còn giúp điều trị bệnh Favre-Racouchot.
Thuốc Locacid hiện nay có giá khoảng 95.000vnđ/ tuýt. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tùy thời điểm.
Dị ứng với tretinoin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần tá dược nào khác có trong công thức của thuốc Locacid.
Đầu tiên, cần làm sạch vùng da mụn và vệ sinh tay một cách kỹ càng.
Tiếp đó, thoa một lượng kem bằng hạt đậu lên vùng da bị tổn thương cần điều trị và xoa nhẹ nhàng cho đến khi thuốc thấm hết.
Thoa thuốc Locacid hằng ngày, tốt nhất vào buổi tối, 30 phút trước khi đi ngủ.
Lưu ý, khi thoa thuốc thì da phải thật khô (15 phút sau khi làm vệ sinh da).
Xuất hiện trong những tuần đầu điều trị, các triệu chứng đặc trưng:
Những hồng ban khô, hơi đau, thường khu trú ở vùng quanh miệng và cổ.
Lưu ý, các phản ứng này có thể nặng hay nhẹ và thường là tạm thời.
Ngoài ra, có một giai đoạn bộc phát mụn trứng cá tạm thời. Phản ứng này là bình thường do việc loại bỏ nhanh chóng các nang trứng cá đã được hình thành sâu dưới da.
Lưu ý, vì có chứa butyl hydroxyanisol và butyl hydroxytoluen, thuốc này có thể làm kích ứng trên các vùng da, mắt và niêm mạc.
Và vì có chứa methyl parahydroxybenzoat trong công thức nên thuốc có thể gây ban ngứa ngoài da hoặc viêm da tiếp xúc.
Thuốc có thể gây ra tình trạng viêm da tiếp xúc
Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với kem trị mụn Locacid (tác động tại chỗ).
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả khi dùng kem trị mụn Locacid và các thuốc khác, cần thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
Trước khi sử dụng nên thử độ nhạy cảm trên vùng da nhỏ, ví dụ như vùng da dưới cánh tay…
Thận trọng tránh bôi thuốc lên mắt, miệng, lỗ mũi và niêm mạc. Nếu lỡ xảy ra phải rửa sạch với nhiều nước.
Đặc biệt thận trọng khi dùng chung với những thuốc bôi ngoài da khác, nhất là các thuốc gây tróc vảy da. Lưu ý, nếu trước khi điều trị với thuốc Locacid, người bệnh đã được điều trị bằng các thuốc gây tróc vảy da thì phải chờ các sang thương da lành hẳn rồi mới dùng.
Ngoài ra, trong thời gian điều trị tránh phơi nắng hoặc tiếp xúc với tia cực tím vì sẽ làm tăng kích ứng da. Nếu bị phỏng nắng thì phải chờ cho các triệu chứng lành hẳn mới bôi thuốc tiếp.
Tránh dùng cùng lúc với các sản phẩm có chứa hương liệu hay cồn do có thể làm tăng kích ứng.
Không những vậy, tránh vệ sinh da quá thường xuyên. 2 lần/ngày là đủ. Nên để da khô tự nhiên, tránh dùng khăn chà xát.
Lái xe và vận hành máy móc
Kem trị mụn Locaicd không gây tác động lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ.
Tuy nhiên, dù thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng cũng nên cẩn thận khi dùng để đảm bảo an toàn cho người bệnh và đảm bảo an toàn cho da (tránh để da tiếp xúc với nắng hoặc tia cực tím nhiều).
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Không nên sử dụng kem trị mụn Locacid trong thai kỳ.
Trong thời kỳ thai nghén và đang cho con bú, cần cân nhắc một cách cẩn thận giữa lợi ích trên mẹ và nguy cơ trên trẻ, đồng thời nhận tư vấn của bác sĩ trước khi quyết định dùng
Bôi kem trị mụn Locacid nhiều hơn so với khuyến nghị đã được chứng minh là sẽ cho tác động tốt hơn.
Tuy nhiên, khi dùng với liều cao có thể dẫn đến tình trạng đỏ, bong tróc hoặc khó chịu rõ rệt.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Locacid tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Pharmaton Kiddi: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần trong công thức thuốc
Hoạt chất:
Calci: 130mg.
Thiamin hydrochlorid: 3mg.
Riboflavin natri phosphat: 3,5mg.
Pyridoxin hydrochlorid: 60mg.
Cholecalciferol: 400IU.
α-Tocopheryl acetat: 15mg.
Nicotinamid: 20mg.
Dexpanthenol: 10mg.
Lysin hydrochlorid: 300mg.
Tá dược:
Kali sorbat.
Natri benzoat, acid ascorbic.
Dung dịch sorbitol.
Aspartam, acesulfam K.
Macrogol glycerol hydroxystearat.
Hương cam, hương quýt.
Carmellose natri, dinatriedetat.
Acid citric monohydrat, acid phosphoric đặc.
Nước tinh khiết.
Pharmaton Kiddi là một thuốc si-rô được dùng nhằm đáp ứng nhu cầu gia tăng về các vitamin và acid amin thiết yếu lysin, đặc biệt trong giai đoạn tăng trưởng.
Thuốc Pharmaton Kiddi có thể được sử dụng để điều trị phòng ngừa trong trường hợp thiếu vitamin, cụ thể:
Trong tình trạng ăn kiêng nghiêm ngặt.
Thời kỳ dưỡng bệnh.
Bị giảm ngon miệng.
Người bệnh sau ốm, nhiễm khuẩn hoặc phẫu thuật.
Trên thị trường hiện nay, mỗi chai Pharmaton Kiddi dung tích 100ml có giá khoảng 140.000 VNĐ/Chai. Tuy nhiên giá có thể thay đổi tùy thời điểm.
Người bệnh dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa calci (nghĩa là bị tăng calci máu và tăng calci niệu).
Đối tượng bị quá liều vitamin D hoặc đang trong thời gian điều trị với vitamin D.
Ngoài ra, không dùng thuốc trên đối tượng bị Phenylketon niệu.
Không những vậy, trong các bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp với một tá dược của thuốc thì chống chỉ định dùng thuốc .
Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng si-rô uống.
Nên dùng thuốc trong bữa sáng hoặc bữa trưa.
Si-rô Pharmaton Kiddi có thể được pha loãng với nước hoặc thức ăn.
Lưu ý, si-rô có thể đục do một vài tá dược nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Do đó, cần lắc kỹ thuốc trước khi dùng.
Liều dùng
Đối với trẻ trong độ tuổi từ 1 đến 5: dùng với liều 7,5ml mỗi ngày.
Với trẻ ở tuổi đi học và thanh thiếu niên: dùng liều uống 15ml mỗi ngày.
Với người bệnh mắc đái tháo đường: cần lưu ý rằng, thuốc chứa 3,6g carbohydrat cho mỗi liều 15ml.
Rối loạn hệ miễn dịch, da và mô dưới da.
Tình trạng quá mẫn.
Ngoài ra, cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Vitamin B6 có thể làm giảm hiệu quả của L-Dopa.
Thuốc chứa 2,6g sorbitol cho liều đề nghị tối đa mỗi ngày 15ml. Do đó, với bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.
Ngoài ra, tùy vào từng đối tượng với độ tuổi cụ thể cũng như tình trạng bệnh lý mà dùng thuốc với liều lượng khác nhau tương ứng.
Người bệnh tốt nhất nên tuân thủ theo đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất hoặc thực hiện theo chỉ định của bác sĩ để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất.
Lái xe và vận hành máy móc
Vẫn chưa có báo cáo về tác động phụ lên hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ…
Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Chưa có các nghiên cứu đối chứng về việc dùng thuốc trên các đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú cũng như đánh giá tác động của thuốc lên khả năng sinh sản ở người.
Do đó, thuốc si-rô Pharmaton Kiddi chỉ được sử dụng trong thời kỳ có thai hoặc cho con bú khi bác sĩ cân nhắc kỹ lợi ích vượt trội so với nguy cơ gây hại cho trẻ.
Độc tính của thuốc khi quá liều lớn, nguyên nhân là do vitamin D tan trong dầu. Có thể cần điều trị đối với tăng calci máu.
Uống hằng ngày một lượng lớn (tương ứng 75ml si-rô) trong thời gian dài có thể gây ngộ độc mạn tính với các triệu chứng như:
Nôn.
Đau đầu.
Chóng mặt.
Tiêu chảy.
Xử trí quá liều:
Đưa bệnh nhân đến bệnh viện hoặc trạm y tế gần nhất để được cấp cứu.
Tập trung điều trị và hỗ trợ triệu chứng cho người bệnh.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Pharmaton Kiddi tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
B6 Corbiere: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc Magne-B6 Corbiere là thuốc thuộc nhóm thuốc bổ thần kinh với thành phần hoạt chất bao gồm:
Vitamin B6: là một đồng yếu tố, hỗ trợ trong việc hấp thu Magne tại ruột và tế bào.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Mangistad, Magnesi-B6.
Thuốc thường được dùng cho tình trạng thiếu hụt magne và vitamin B6 đi kèm với triệu chứng như:
Mệt mỏi.
Kích ứng.
Tim đập nhanh.
Rối loạn giấc ngủ.
Co thắt cơ trơn tiêu hóa.
Đau, co thắt cơ, chuột rút .
Không dùng thuốc Magne – B6 Corbiere trong trường hợp:
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30 ml/phút.
Phối hợp với levodopa vì có sự hiện diện của vitamin B6.
Thuốc Magne – B6 Corbiere có giá tham khảo 2000 vnđ/ viên và 85.000 vnđ/ Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Thuốc bổ Magne B6 Corbiere dạng ống 10 ml có giá tham khảo 59.000 vnđ/ Hộp 10 ống.
Cách dùng thuốc Magne – B6Thuốc được dùng theo đường uống. Bạn nên uống thuốc trong bữa ăn với nhiều nước, đối với dạng ống hòa 1 ống với nửa ly nước.
Đồng thời, bạn cần uống đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ và ngưng điều trị khi nồng độ magne trong máu trở về mức bình thường.
Liều dùng Magne B6Có 2 dạng bào chế Magne – B6 Corbiere trên thị trường bao gồm:
Dạng viên uống: chứa 470 mg Magnesi lactat dihydrat, 5 mg vitamin B6.
Dạng ống: chứa 186 mg Magnesi lactat dihydrat, 936 mg Magnesi pidolat, 10 mg vitamin B6.
Liều dùng cho người lớn
Dạng viên uống: 6 đến 8 viên mỗi ngày, chia thành 2 đến 3 lần.
Dạng ống nước: 3 – 4 ống mỗi ngày, chia thành 2 đến 3 lần.
Liều dùng ở trẻ em
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Cùng theo dõi video sau:
Bạn không nên dùng thuốc Magne-B6 Corbiere khi bạn đang ở trong các trường hợp sau:
Quá nhạy cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (độ thanh thải của creatinin dưới 30 mg/phút).
Khi bạn bị các bệnh cấp ở đường tiêu hóa, thực hiện thủ thuật mở thông ruột kết, mở thông hồi tràng, tắc nghẽn ruột, thủng ruột, viêm ruột thừa, đau bụng.
Khi sử dụng Magne-B6 Corbiere, bạn cần thận trọng một số điều sau đây:
Người bệnh thiếu Calci đi kèm phải bù Magne trước khi bổ sung Calci cho bệnh nhân.
Dạng viên uống có chứa đường Glucose, do đó không sử dụng cho người không dung nạp Fructose, hội chứng kém hấp thu glucose…
Thuốc Magne-B6 Corbiere có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
Nôn và buồn nôn.
Nhiễm toan chuyển hóa, giảm axit folic.
Kích ứng đường tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy.
Tăng Magne/huyết trong trường hợp bệnh nhân suy thận.
Tê, run đầu chi, giảm cảm giác tư thế khi dùng 200 mg B6/ngày trong thời gian kéo dài (tác dụng phụ này sẽ giảm khi ngưng thuốc).
Một số loại thuốc khi sử dụng chung có thể ánh hưởng đén tác dụng điều trị của Magne – B6 Corbiere hoặc ngược lại. Trong đó có thể kể đến một số loại thuốc gây ra tình trạng tương tác này như:
Giảm tác dụng của thuốc kháng sinh nhóm tetracycline và một số thuốc như Fluoroquinolon (Ciprofloxacin, Levofloxacin, Ofloxacin…), trientin… (khi sử dụng phải cách nhau ít nhất 3 giờ).
Tránh kết hợp các thuốc có chứa nhóm phosphat và muối calci vì các chất này ức chế khả năng hấp thụ Magne ở ruột non.
Không dùng chung với Levodopa vì vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị Parkison. Nếu sử dụng chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa thì tương tác này không xảy ra.
Uống ngay liều đã quên ngay khi nhớ ra.
Bỏ qua liều đã quên nếu sắp đến liều kế tiếp.
Không được uống bù liều đã quên mà uống liều tiếp theo như bình thường.
Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi mang thai và cho con bú.
Phụ nữ có thai
Magne qua được nhau thai và lượng thuốc trong nhau thai tương đương với lượng thuốc trong máu. Tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cứu về tác dụng bất lợi của Magne lên bào thai. Chỉ dùng magne ở phụ nữ mang thai khi cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Magne và vitamin B6 được cho là tương thích với thời kì cho con bú. Lượng vitamin B6 được khuyến cáo dùng hằng ngày đối với phụ nữ cho con bú là 20 mg/ngày (4 viên, 2 ống).
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
Bảo quảnở nhiệt độ phòng, nguyên trong hộp để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm.
Thuốc Bioflora: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: saccharomyces boulardii.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Micezym, Bolabio, Zentomyces…
Dạng thuốc và hàm lượng:
Mỗi viên nang Bioflora 200 mg chứa 200 mg Saccharomyces boulardii CNCM I-745 đông khô.
Mỗi gói bột pha hỗn dịch uống Bioflora 100 mg chứa 100 mg Saccharomyces boulardii CNCM I-745 đông khô.
Dạng đông khô của hoạt chất đảm bảo sự ổn định và khả năng sống của Saccharomyces boulardii CNCM I-745.
Thuốc Bioflora được chỉ định trong:
Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống.
Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh.
Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile.
1. Liều lượngNgười lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
Uống 1 viên Bioflora mỗi ngày.
Hoặc uống 2 gói Bioflora mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Trẻ em dưới 6 tuổi:
Uống 2 gói Biloflora mỗi ngày, chia làm 2 lần.
2. Cách dùngThuốc được dùng bằng đường uống, cụ thể:
Thuốc bột: hoà tan thuốc trong gói vào ly nước.
Thuốc viên: nuốt viên thuốc với nước.
Không khuyên dùng viên nang cho trẻ em dưới 6 tuổi (nguy cơ bị nghẹn).
Chống chỉ định dùng thuốc Bioflora trong các trường hợp:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh đặt catheter tĩnh mạch trung ương.
Lưu ýKhông mở gói thuốc gần nơi người bệnh đặt catheter tĩnh mạch trung ương. Tránh bất kỳ tiếp xúc nào với catheter, đặc biệt là tay. Rất hiếm trường hợp nhiễm nấm trong máu ở người bệnh đặt catheter tĩnh mạch trung ương ngay cả khi không điều trị bằng Saccharomyces boulardii CNCM I-745. Hầu hết thường dẫn đến sốt và cấy máu dương tính với Saccharomyces.
Do có chứa lactose nên không dùng thuốc này cho người không dung nạp galactose, thiếu L-app lactase hay hội chứng kém hấp thu glucose và galactose (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Ngoài ra, không dùng thuốc này cho người bệnh không dung nạp fructose do thuốc có chứa fructose.
Thận trọngKhông nên trộn lẫn thuốc Bioflora với nước uống có cồn, thức ăn hay thức uống quá nóng (trên 50°C) hay quá lạnh vì thuốc có chứa tế bào nấm men sống và phát triển ở 37°C.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Bioflora có thể gây ra các tác dụng phụ như:
Hệ miễn dịch: rất hiếm gặp phản ứng dị ứng (có thể phù Quincke), ban đỏ, ngứa.
Da và mô dưới da: hiếm gặp trường hợp nổi mề đay.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Do bản chất của thuốc là nấm men, không kết hợp Bioflora với các thuốc kháng nấm.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…), thực phẩm mà bạn hay trẻ đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.
Do bản chất và đặc tính dược động học của thuốc, không có triệu chứng quá liều.
Tuy nhiên, nếu có bất cứ một tác dụng không mong muốn nào xảy ra khi dùng quá liều, nên ngưng dùng thuốc và đến bệnh viện gần nhất để được xử trí.
Về mặt lâm sàng, không ghi nhận thuốc Bioflora gây dị dạng hay gây độc cho bào thai. Tuy nhiên, tốt hơn không dùng thuốc này trong thai kỳ và thận trọng khi dùng nếu bạn đang cho con bú. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Thuốc Bioflora nên được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng
Thuốc Xyzal (Levocetirizin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất chính: levocetirizin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Stadeline
Thành phần hoạt chất chính của Xyzal là levocetirizin. Đây là một đồng phân racemic của cetirizin, dẫn chất piperazin. Thuốc thuộc nhóm kháng histamine đường toàn thân.
Khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên (nguyên nhân gây dị ứng) kích thích phóng ra các chất trung gian gây dị ứng như histamin. Các chất này sau khi được giải phóng sẽ gắn vào các thụ thể của nó, gây ra các phản ứng viêm như hắt hơi, hồng ban, mẩn ngứa…
Tùy theo cơ địa từng người mà có các tác nhân gây dị ứng và các triệu chứng dị ứng khác nhau. Xyzal (levocetirizin) sẽ ngăn các chất trung gian gây viêm gắn với thụ thế của nó, ngăn phản ứng dị ứng xảy ra. Levocetirizin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có ưu điểm so với các thuốc kháng histamin thế hệ cũ là không gây buồn ngủ.
Thuốc Xyzal được chỉ định điều trị triệu chứng các tình trạng dị ứng như:
Mày đay mạn tính.
Viêm mũi dị ứng quanh năm.
Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả các triệu chứng ở mắt).
Thuốc chống dị ứng Xyzal 5 mg 10 viên có giá tham khảo khoảng: 7.800₫ / viên, 78.000₫ / hộp. Tuy nhiên, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm.
Tùy theo độ tuổi mà có chỉ định liều lượng phù hợp. Thuốc dùng đường uống một lần duy nhất trong ngày, uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: liều khuyến cáo mỗi ngày là 5 mg (1 viên). Cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi kèm theo suy thận ở mức độ trung bình đến nặng.
Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: dạng bào chế viên nén 5mg không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều với bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
Trường hợp không sử dụng Xyzal (levocetirizin) trong các trường hợp sau:
Trẻ em 6 đến 11 tuổi bị suy thận.
Tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
Không nên uống thuốc cùng với rượu.
Không khuyến cáo sử dụng Xyzal (levocetirizin) cho trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
Bệnh nhân có các yếu tố dễ bí tiểu như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt,… nên thận trọng khi sử dụng levocetirizin do thuốc làm tăng nguy cơ bí tiểu.
Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, buồn ngủ, khô miệng.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ: mệt mỏi, suy nhược.
Ngoài ra còn có các tác dụng phụ khác hiếm gặp hơn. Khi gặp bất cứ triệu chứng nào khi sử dụng thuốc cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có hướng giải quyết.
Theophyllin (thuốc hen suyễn).
Ritonavir (thuốc kháng virus).
Rượu. Việc sử dụng cùng lúc levocetirizin với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể càng làm giảm sự tỉnh táo và hiệu suất công việc.
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra. Bạn hãy thông báo cho bác sỹ biết những thuốc bạn đang dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Bạn cần cân nhắc thận trọng khi sử dụng thuốc Xyzal cho hai đối tượng trên.
Xyzal (levocetirizin) là một thuốc kháng histamine không gây buồn ngủ, thường dùng trong các trường hợp bị dị ứng như viêm mũi dị ứng, mày đay,… Tuy nhiên bạn không nên tự ý mua thuốc sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Khi có bất cứ dấu hiệu nào nghi ngờ bị dị ứng, bạn cần đến ngay bác sĩ chuyên khoa Da liễu – Hô hấp để được chẩn đoán và điều trị thích hợp.
Thuốc Tebantin (Gabapentin): Cách Dùng, Công Dụng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: gabapentin 300mg.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Neurontin, Gabapentin, Gabahasan 300, Neuronstad, Epigaba300, Gabalept…
Tebantin là thuốc dùng đường uống chứa Gabapentin. Gabapentin có tác dụng chống co giật thông qua việc giảm giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh kích thích ở các vùng của hệ thần kinh trung ương. Gabapentin cũng có hiệu quả giảm đau ở tủy sống cũng như tại các trung tâm não thông qua các tương tác với các con đường ức chế đau.
Tebantin (gabapentin) được chỉ định trong các trường hợp:
Liệu pháp bổ trợ trong điều trị động kinh ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên, hoặc
Đơn trị liệu trong điều trị động kinh ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, hoặc
Điều trị đau thần kinh ngoại biên như đau thần kinh do biến chứng đái tháo đường và đau thần kinh gây ra bởi virus herpes hoặc bệnh zona ở người lớn.
Tebantin (gabapentin) được dùng đường uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Trong điều trị bệnh động kinh:
Liều thông thường: 900 – 3600mg/ngày.
Liều khởi đầu: 300mg, 3lần/ngày ở ngày 1. Liều tối đa 3600mg/ngày chia làm 3 lần.
Khoảng cách tối đa giữa các liều trong phác đồ liều dùng 3 lần/ngày nên dưới 12 giờ để tránh các cơn co giật bùng phát.
Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi:
Liều thông thường 25-35 mg/kg/ngày được chia làm 3 lần/ngày.
Có thể dò liều trong 3 ngày bằng cách dùng 10 mg/kg/ngày trong ngày 1; 20 mg/kg/ngày ở ngày 2 và 30 mg/kg/ngày ở ngày 3. Sau đó, liều có thể được tăng lên tới tối đa 35 mg/kg/ngày chia thành 3 liều nhỏ bằng nhau.
Đau nguồn gốc thần kinh
Tránh rượu bia, thuốc lá.
Không cần theo dõi nồng độ của thuốc trong huyết tương trong thời gian dò liều cũng như khi sử dụng phối hợp với các thuốc chống động kinh khác.
Nếu bệnh nhân cần dùng thuốc lâu hơn 5 tháng để điều trị đau thần kinh ngoại biên, bác sĩ điều trị nên đánh giá tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và xác định sự cần thiết phải điều trị thêm.
Thay đổi tăng/giảm liều; tạm ngưng/ngưng điều trị phải tiến hành từ từ trong thời gian tối thiểu 1 tuần.
Thuốc có thể làm người bệnh buồn ngủ, giảm khả năng suy nghĩ vì vậy cần phải được biệt chú ý không được lái xe, vận hành máy móc trong thời gian uống thuốc.
Sự bài tiết của gabapentin qua thận bị giảm nhẹ khi dùng phối hợp với cimetidine, nhưng sự giảm này không có ý nghĩa lâm sàng.
Lưu ý khi uống chung với một số loại thuốc như: hydrocodone, các thuốc làm bạn chóng mặt, buồn ngủ, morphine , naproxen, thuốc kháng axit.
Thuốc kháng axit chứa muối nhôm và muối magiê làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20%, do đó nên dùng cách nhau ít nhất khoảng 2 giờ.
Bệnh nhân có suy giảm chức năng thận
Độ thanh thải creatinine (ml/phút) Tổng liều hàng ngày (mg/ngày)
≥80
900 – 3600
50 – 79
600 – 1800
30 – 49
300 – 900
15 – 29
150 – 600
<15
150 – 300
Tổng liều hàng ngày nên được chia làm ba lần. Giảm liều cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin <79ml / phút).
Bệnh nhân thẩm phân lọc máu
Liều khởi đầu: 300-400mg với các bệnh nhân đang được thẩm phân lọc máu mà chưa dùng gabapentin trước đó. Sau đó, giảm xuống 200-300 mg gabapentin sau mỗi 4 giờ thẩm phân lọc máu.
Gabapentin qua nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ. Nên thận trọng khi dùng gabapentin cho phụ nữ mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết hoặc những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ có thể có.
Người bệnh có thể gặp một số vấn đề:
Về trí nhớ như khó tập trung, mờ mắt, khô miệng, ngáp dài, ù tai
Về tâm lý như thay đổi hành vi, dễ bị kích thích, kích động; khó ngủ, lo âu, hoảng loạn
Có cảm giác đau bụng trên, ăn không ngon miệng, thường buồn nôn, ói mửa, sưng tấy, tăng cân nhanh. Nước tiểu có màu đậm, vàng da, đi tiểu ít hơn so với bình thường
Một số trường hợp gặp phải các vấn đề như: động kinh tăng, sốt sưng hạch, cơ thể đau nhức, da dễ bị bầm tím, chảy máu, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ.
Bạn hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có các biểu hiện: khó thở, phát ban, sưng mặt, môi, lưỡi, họng.
Những thông tin trên hy vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về công dụng, cách dùng và lưu ý của thuốc điều trị động kinh Tebantin (gabapentin).
Cập nhật thông tin chi tiết về Kem Trị Mụn Locacid: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Cfcl.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!