Bạn đang xem bài viết Anh Em Nhà .Net – Phần 1 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Cfcl.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thật sự thì có rất nhiều bạn trong đó có mình đã và đang làm việc với .NET rất lâu năm và nhất nhiều. Tuy nhiên, khi được hỏi và giải thích cho một ai đó rõ về hệ sinh thái của .NET cũng như những khác biệt giữa .NET Framework, .NET Core và .NET Standard như thế nào thì thật sự mọi người thường bị lúng túng và ú ớ trả lời.
Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau làm sáng tỏ những mù mờ về những khái niệm này. Qua đó cũng giúp chúng ta có được một kiến thức nền tảng tốt về những gì chúng ta đang sử dụng để có thể phát triển dự án tốt hơn, chất lượng hơn.
.NET là nền tảng mã nguồn mở do Microsoft phát triển. Dùng để hỗ trợ cho các developers xây dựng các ứng dụng khác nhau và hỗ trợ ứng dụng chạy đa nền tảng (cross-platform).
.NET là một hệ sinh thái do đó nó hỗ trợ developers nhiều ngôn ngữ lập trình (C#, VB, F#,… ), nhiều trình soạn thảo (VS Code, Visual Studio) và hàng loạt các thư viện để xây dựng các ứng dụng như: web, mobile app, desktop app, gaming và IoT.
Các vị trí tuyển dụng .NET hấp dẫn online
Các thành phần kiến trúc chính trong .NET bao gồm:
.NET Implementations
.NET Runtimes
.NET Standard
.NET Toolings and Common Infrastructure
Hình 3
Trong Hình 3, phần Compile time là quá trình build (lúc bạn code), còn Runtime là quá trình thực thi chương trình (lúc bạn chạy chương trình).
Sau khi bạn viết code xong, bạn có thể dùng tool Visual Studio để build hoặc dùng lệnh ‘dotnet build‘, lúc này source code của bạn sẽ được biên dịch sang một ngôn ngữ trung gian được gọi là MSIL (Microsoft Intermediate Language). Quá trình này gọi là Compile time.
Khi ứng dụng được chạy, một thành phần trong .NET có tên là CLR (Common Language Runtime) sẽ tiến hành dịch mã MSIL thành mã máy (Native Code) để máy tính có thể hiểu và thực thi. Quá trình này gọi là JIT (Just-In-Time) hay Runtime.
Một số ứng dụng .NET thường chạy lần đầu lâu hơn những lần sau đó rất nhiều là vì lần tiên được chạy CLR tiến hành dịch mã MSIL thành mã máy (quá trình JIT), ở những lần chạy tiếp theo, không cần phải JIT nữa vì nó đã được biên dịch trước đó, nên thời gian thực thi nhanh hơn nhiều.
Vậy tại sao lại cần có ngôn ngữ trung gian?Ngôn ngữ trung gian (MSIL) trong .NET khá gần với mã máy (Native code) nhưng không chứa thông tin cụ thể về CPU. Việc giúp cho đoạn code trung gian của bạn có thể hoạt động trên nhiều loại CPU (32bit, 64bit), cũng như nhiều loại kiến trúc khác (ARM, Intel,…)
Trên thực tế có một vài ngôn ngữ như JavaScript, Python,… không dùng đến ngôn ngữ trung gian. Lúc này source code sẽ được dịch thẳng ra mã máy tại thời điểm Runtime. Ưu điểm của việc này là quá trình build được đơn giản hóa và nhanh hơn. Tuy nhiên, hiệu năng sẽ bị hạn chế.
Ngoài ra thời gian biên dịch (compile time), thời gian chạy (runtime), trong .NET còn có các công cụ như:
Tự động quản lý bộ nhớ: khi làm việc với các ngôn ngữ bậc cao như C#, bạn không cần giải phóng bộ nhớ bằng cách gọi free() như khi làm việc với C/C++. CLR bao gồm một công cụ dọn rác gọi là Grabage Collector (GC) sẽ tự động giải phóng những phần bộ nhớ không được sử dụng.
Strong Typings: CLR quản lý thông tin về các kiểu dữ liệu mà sử dụng. Điều này giúp cho bạn có thể phần biệt được các định dạng thông tin của từng biến khác nhau.
Vậy .NET còn các thư viện (Libraries) và công cụ (Toolings) nào nữa không?Khi bạn làm việc với .NET, source code của bạn sẽ tương tác với rất nhiều class khác nhau. Trong đó có các class do thư viện .NET hỗ trợ như System.String, , , ,… Các class thư viện này trong .NET gọi là Base Class Library (BCL).
Các công cụ (Toolings) của .NET bao gồm compiler và Visual Studio. Trong .NET hệ thống build dùng MSBuild của Microsoft. Còn đối với .NET Core chúng ta có thể dùng công cụ dòng lệnh ‘dotnet cli‘.
Trong phần sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết hơn từng thành phần trong hệ sinh thái .NET.
TopDev via Thangphampt
14 Chiêu Xịn Giúp Anh Em Tăng Sự Hấp Dẫn Trong Mắt Chị Em Dịp Valentine
Đẳng cấp “tán gái” của anh em chắc chắn sẽ phụ thuộc một phần vào sự chỉn chu trong cách chăm sóc vẻ ngoài. Nó quyết định cái ngày “Va-lung-tung” này mấy ông sẽ có gấu đi chơi hay lại ở nhà cầu mưa đây.
“Em không quan tâm đến vẻ ngoài của anh đâu” – Câu nói kinh điển của phái đẹp mỗi khi nhận xét về đám đàn ông chúng ta.
Nghe thôi, đừng có tin đấy!
Sự đẹp trai, ưa nhìn chỉ là một phần làm nên vẻ ngoài của đàn ông chúng ta.
Bởi sinh ra mỗi người đều có dáng vẻ khác nhau, xấu trai không có tội. Hãy ghi nhớ điều đó.
Hãy bắt đầu từ những thói quen chăm sóc cơ thể cực kỳ căn bản.
Đặc biệt nhất là dịp Valentine sắp tới, tôi tin chắc anh em sẽ cần đến các bí kíp tăng tự tin.
Trong bài viết này, tôi sẽ chỉ anh em làm sao khiến các nàng chú ý từ xa mà chưa cần phải mở miệng: Sử dụng các yếu tố ngoại hình.
Phái đẹp dễ bị hấp dẫn bởi hình ảnh một người đàn ông phong độ, nam tính, nhìn thấy là rung động ngay. Muốn được vậy, đừng bỏ qua các thói quen hàng ngày sau:
1I Dậy sớmThói quen dậy sớm luôn giúp trí óc và thần kinh tỉnh táo, minh mẫn.
Nó thể hiện ra cả bên ngoài khuôn mặt: sự trẻ trung và đầy năng lượng
2I Tập thể dụcVài động tác làm nóng người để giữ dáng khỏe, được thì lên luôn 6 múi là đẹp.
3I Siêng đánh răngMột nụ cười tỏa nắng luôn tạo thiện cảm dễ chịu với đối phương.
4I Rửa mặtDa sau một đêm ngủ sẽ cần được làm sạch lại.
Hành động này ngăn ngừa được việc vi khuẩn làm mụn, cấp đủ ẩm cho da căng mịn.
5I Cạo râuMột nghiên cứu đã cho rằng đàn ông cạo râu sẽ sống hạnh phúc hơn.
Đương nhiên, sự lạc quan cũng góp phần tăng sự hấp dẫn cho ngoại hình nam giới lên thêm một bậc.
6I Dưỡng ẩm daĐừng bỏ qua bước này nếu muốn da sạch bóng mụn.
Da được cấp ẩm thường xuyên sẽ duy trì được độ căng, khỏe mạnh.
Lỗ chân lông thông thoáng sẽ không còn chỗ cho mụn xuất hiện.
7I Tạo kiểu tócYếu tố “yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên” không thể thiếu mái tóc ngầu, đương nhiên nó với hợp với khuôn mặt anh em mới phát huy hiệu quả.
8I Xịt khử mùiLuôn đảm bảo rằng cơ thể không có mùi quá đậm, hoặc đơn giản là quần áo bị vệt ố vàng vì mồ hôi.
9I Xịt nước hoa“Vũ khí” lợi hại về mùi hương mà quên thì quả là thiếu sót đó anh em.
Hãy để nàng nhớ bạn lâu hơn qua sự hấp dẫn đến từ nước hoa.
10I Cắt móng tayBàn tay là nơi dừng mắt tiếp theo của các cô gái chỉ sau gương mặt.
Và phụ nữ sẽ có thiện cảm nhiều hơn với gã đàn ông sở hữu đôi tay sạch sẽ, móng tay cắt gọn gàng.
11I Giữ hơi thở thơm thoBằng cách luôn chuẩn bị sing-gum trong túi.
Lỡ đang ăn mà có gặp người thương thì còn đối phó được với mùi khó chịu trong hơi thở, nhỉ?
12I Luôn mang vớ 13I Chọn quần áo lịch sựĐi gặp nàng chẳng cần cầu kỳ chạy theo mốt.
Lời khuyên của tôi là: Nên chọn áo thun trơn vừa vặn cùng quần jeans, khoác thêm áo bomber hoặc sơ mi cho năng động.
14I Đi giày sạch sẽTừ đầu đến chân đã tươm tất, gọn gàng. Thể nên đừng để một đôi giày bẩn làm mất đi vẻ ngoài hoàn hảo của anh em.
Đăng bởi: Trần Nguyễn Thục Đoan
Tiếng Anh 8 Unit 1: Looking Back Soạn Anh 8 Trang 14
Bài 1
Which one is the odd one out?
Từ nào là từ khác biệt?
1. a comedy, a movie, DIY, a thriller
2. emailing, hanging out, blogging, surfing the net
3. cinema, museum, hospital, community centre
4. love, fancy, like, enjoy, detest
5. good, boring, exciting, relaxing
6. ☺, <3, computer, how r u?
Gợi ý đáp án
1. a comedy, a movie, DIY , a thriller
2. emailing, hanging out , blogging, surfing the net
3. cinema, museum, hospital , community centre
4. love, fancy, like, enjoy, detest
5. good, boring , exciting, relaxing
6. , <3, computer , how r u?
Bài 2Rearrange the letters to find the name of the activities.
Sắp xếp lại những chữ cái để tìm tên những hoạt động.
Gợi ý đáp án
1. socialising with friends
2. relaxing
3. communicating with friends
4. doing DIY
5. using computer
6. making crafts
Hướng dẫn dịch
1 – giao lưu với bạn bè
2 – thư giãn
3 – giao tiếp với bạn bè
4 – làm đồ tự làm
5 – sử dụng máy vi tính
6 – làm thủ công
Bài 3Fill the gaps with the correct form of the verbs.
Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của động từ.
1. She adores with young children. (work)
2. She likes English with the new teacher. (learn)
3. They hate their son texting his friends all day. (see)
4. He doesn’t mind homework. (do)
5. I enjoyed him last week in the library. (meet)
6. We prefer outdoor games. (play)
Gợi ý đáp án
Hướng dẫn dịch:
1 – Cô ấy đam mê làm việc với trẻ em.
2 – Cô ấy thích học tiếng Anh với giáo viên mới.
3 – Họ ghét thấy con trai họ nhắn tin với bạn bè suốt ngày.
4 – Anh ấy không phiền khi làm bài tập về nhà.
5 – Tôi thích gặp anh ấy vào cuối tuần rồi trong thư viện.
6 – Chúng tôi thích chơi những trò chơi ngoài trời hơn.
Bài 4Complete the following sentences with your own ideas.
Hoàn thành những câu sau với những ý kiến riêng của bạn.
1. My best friend doesn’t mind .
2. Do you fancy ?
3. My father used to hate , but now he likes doing it.
4. I love .
5. My cousin detests .
Gợi ý đáp án
Bài 5Reading this paragraph from chúng tôi by CEOP, the UK government agency that helps protect children from harm online and offline in the UK and Internationally. Choose the most suitable words/ phrases to fill the gaps.
Đọc đoạn văn từ trang chúng tôi bởi CEOP, tổ chức chính phủ Anh mà giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
Gợi ý đáp án
When you game online, be careful when you “make friends” with strangers. What should you do? (1) __ Firstly _, remember that it`s easy to lie online and some of these “online friends” may be adults who want to harm you. (2) __ Secondly _, never give your personal information such as your full name or your hometown. (3) _ Thirdly __, only play online games when you updated antivirus software. (4) __ In addition __, tell your parents what games you`re playing and what you love about them. (5) _ In short __, just like in the real world, you need to be careful when playing with strangers.
Hướng dẫn dịch:
Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì? Đầu tiên, hãy nhớ rằng thật dễ để nói dối trên mạng và vài người bạn trên mạng này có thể là nhừng người lớn muốn hãm hại bạn. Thứ hai, đừng bao giờ cho thông tin cá nhân như tên họ đầy đủ hoặc quê quán của bạn. Thứ ba, chỉ chơi những trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm diệt vi-rút. Ngoài ra, hãy nói cho ba mẹ bạn những trò chơi mà bạn đang chơi và bạn thích gì về chúng. Nói tóm lại, cũng giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.
Bài 6Choose from the leisure activities in this unit:
one activity you think is fun
one activity you think is boring
one activity you think is exciting
one activity you think good for physical health
one activity you think is good fo mental health
Explain why you think so. Then exchange your ideas with a partner.
Hướng dẫn dịch:
Chọn từ các hoạt động giải trí trong bài này:
– một hoạt động mà bạn nghĩ là vui
– một hoạt động mà bạn nghĩ là tẻ nhạt
– một hoạt động mà bạn nghĩ là rất lí thú
– một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe thể chất
– một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tinh thần
Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với một bạn học.
Gợi ý đáp án:
– one activity you think is fun: hanging out with friends
– one activity you think is boring: jogging
– one activity you think is exciting: playing puzzle
– one activity you think good for physical health: Playing basketball
– one activity you think good for mental health: reading book
7 Phần Mềm Luyện Ngữ Pháp Tiếng Anh Tiện Lợi Và Cách Dùng
làm bài tập ngữ pháp thật nhiều để quen, nhớ hình thành phản xạ.
Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ với các bạn 8 ứng dụng/ phần mềm luyện ngữ pháp miễn phí và cả mất phí, và cách kết hợp các ứng dụng này để bạn tự tin thuộc làu làu các quy tắc ngữ pháp nha.
1 English Grammar in Use
Mục đích: Học lý thuyết về ngữ pháp và làm bài tập
Nội dung: Hướng dẫn lý thuyết ngữ pháp và bài tập
Cách học
Bạn chọn các bài ngữ pháp từ Unit 1 đơn giản nhất đến các Unit phức tạp hơn. Mỗi Unit bao gồm phần lý thuyết và bài tập thực hành dạng trắc nghiệm.
Ưu điểm
Bài tập rất phong phú. Bạn có thể theo dõi tiến trình học của mình. Nếu bạn mới dùng ứng dụng lần đầu, bạn có thể thử nghiệm với unit 1 – miễn phí. Các unit sau bạn cần trả phí từ 40.000đ cho một unit hoặc mua toàn bộ với mức phí tầm 350.000đ.
Nhược điểm
Ứng dụng chưa có nhiều dạng bài tập khác nhau. Nội dung hiển thị trên ứng dụng hoàn toàn là tiếng Anh, chưa có nội dung tiếng Việt cho người mới bắt đầu học tiếng.
2 Learn English Grammar
Mục đích: Luyện bài tập ngữ pháp
Nội dung: Bài tập ngữ pháp
Cách học
Grammar British có rất nhiều bài tập ngữ pháp hay để học và thực hành. Ứng dụng chủ yếu là để thực hành và có bài kiểm tra để bạn tự đánh giá trình độ.
Ưu điểm
Nhược điểm
Ứng dụng không giải thích ngữ pháp cho các đáp án sai. Bạn cũng không thể lưu lại được kết quả sau mỗi lần chơi, và không xem lại được kết quả lần chơi trước.
Ứng dụng không có phần lý thuyết để bạn tra cứu.
3 Johnny Grammar Word Challenge
Mục đích: Luyện tập ngữ pháp
Nội dung: Bài tập ngữ pháp
Chi phí: Miễn phí
Cách học
Ưu điểm
Bài tập ngữ pháp có phân theo trình độ. Tài liệu chuẩn chỉnh, do Hội Đồng Anh phát hành.
Đây là ứng dụng luyện ngữ pháp đặc biệt phù hợp với người mới bắt đầu
Nhược điểm
4 Magoosh Grammar
Mục đích: Học thuộc lý thuyết
Nội dung: Các flashcard / thẻ ngữ pháp.
Chi phí: Miễn phí
Cách học
Ưu điểm
Cách học đòi hỏi người học phải nhắc lại nhiều lần để nhớ, học lặp đi học lại.
Nhược điểm
Cách học này mới chỉ dừng lại ở học thuộc lòng, người học có thể chưa hiểu sâu. Bạn vẫn cần luyện thêm bài tập để ngấm ngữ pháp.
5 Grammar Smash
Đối tượng: Beginner (sơ cấp) – Intermediate (trung cấp)
Nội dung: Bài lý thuyết, game bài tập.
App link: Android
Cách học
Ưu điểm
Nhược điểm
Ngoài ra, ứng dụng không có hỗ trợ tiếng Việt nên sẽ khá khó khăn cho bạn mới học tiếng.
6 English Grammar Test
Mục đích: Làm bài tập ngữ pháp
Đối tượng: Intermediate (trung cấp) – Advanced (cao cấp)
Cách học
Ứng dụng cũng có chế độ kiểm tra trình độ ngữ pháp của bạn.
Ưu điểm
Bài tập trên Grammar Test rất phong phú, bao gồm các khái niệm ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao. Có bài tập trộn lẫn các kiến thức ngữ pháp để đánh giá độ hiểu bài của bạn.
Nhược điểm
So về độ tin cậy, 2 ứng dụng đầu tiên vẫn đảm bảo tính chính xác hơn. Các câu hỏi dễ gây nhàm chán do tính đơn điệu lặp đi lặp lại. Giải thích ngữ pháp còn sơ sài, người học sẽ khó có thể hiểu sâu. Vẫn cần kết hợp với các từ điển ngữ pháp.
Các câu hỏi và bài tập vẫn hơi thô cứng, học thuật, chưa thực sự gần gũi với văn phong hàng ngày.
7 English Grammar in use and test
Mục đích: Luyện tập ngữ pháp
Đối tượng: Intermediate (trung cấp) – Advanced (cao cấp)
App link: Android
Cách học
Ưu điểm
Số lượng bài tập rất nhiều. Có thể luyện tập thoải mái.
Nhược điểm
Ứng dụng không phân theo trình độ nên người học có thể học nhầm sang trình độ quá dễ hoặc quá khó so với trình độ hiện tại của mình.
Cách kết hợp học các phần mềm luyện ngữ pháp tiếng Anh
Tuỳ vào trình độ ngữ pháp hiện tại của bạn đang ở đâu mà bạn nên sử dụng ứng dụng phù hợp.
Nếu bạn có ngân sách cho việc học ngữ pháp, bạn có thể cân nhắc việc mua trọn gói ứng dụng Grammar hoặc mua các gói bài tập trên Grammar Smash. Ứng dụng Grammar của Cambridge chính là cuốn từ điển ngữ pháp để bạn tra cứu mỗi khi cần. Còn Grammar Smash giúp bạn ghi nhớ ngữ pháp theo hướng vui nhộn chứ không buồn tẻ như các ứng dụng khác. Tuỳ vào tính cách của bạn nữa. Nếu bạn vốn là người thích chơi game thì cũng nên cho Grammar Smash một cơ hội nhỉ.
Những điều cần biết khi người lớn học tiếng Anh
Lời kết
Well, mình hy vọng chúng ta đã cùng nhau khám phá thêm kha khá những ứng dụng hay để tăng tốc học ngữ pháp rồi bạn nhỉ. Bản thân mình khi viết bài này mình cũng tìm thêm được một vài lựa chọn học ngữ pháp hay cho mình.
Tiếng Anh 9 Unit 7: A Closer Look 1 Soạn Anh 9 Trang 9
Câu 1
Write a food preparation verb from the box under each picture.(Viết các động từ trong bảng dưới những bức tranh.)
Đáp án:
A.chop. B. slice C. grate D. marinate
E. whisk F. dip G. sprinkle H. spread
Câu 2Complete the sentences with the correct form of the verbs in 1.(Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ ở bài 1)
Đáp án:
1. chop; Slice 2. grates; sprinkles 3. Marinate 4. whisk 5. Dip 6. spread
1. Don’t chop the cucumber into chunks. Slice it thinly.
(Đừng cắt nhỏ dưa chuột thành các khối. Thái lát mỏng.)
2. My mother usually grates some cheese and sprinkles it over the pasta.
(Mẹ tôi thường rây một ít phô mai và rắc nó lên trên mì ống.)
3.Marinate the chicken in white wine for one hour before roasting.
(Ướp thịt gà trong rượu trắng trong một giờ trước khi rang.)
4. To make this cake successfully, you should whisk the eggs lightly.
(Để làm bánh này thành công, bạn nên đánh trứng một cách nhẹ nhàng.)
5.Dip the prawns into the batter.
(Nhúng tôm vào bột nhồi.)
6. Can you spread the butter on this slice of bread for me?
(Bạn có thể quết bơ lên lát bánh mì này cho tôi được không?)
Câu 3Match each cooking verb in A with its definition in B.(Nối mỗi động từ nấu ăn ở cột A với định nghĩa của nó ở cột B)
1. stir-fry
2. deep-fry
3. roast
4. grill
5. bake
6. steam
7. stew
8. simmer
A. place food over boiling water so that it cooks in the steam
B. cook something by keeping it almost at boiling point
C. cook food under or over a very strong heat
D. cook something slowly in liquid in a closed dish
E. cook cakes or bread in an oven
F. fry food in oil that covers it completely
G. cook thin strips of vegetables or meat quickly by stirring them in very hot oil
H. cook meat, or vegetables without liquid in an oven or over a fire
Đáp án:
1.g 2.f 3.h 4.c
5.e 6.a 7.d 8.b
Hướng dẫn dịch:
1. xào – nấu rau hoặc thịt mỏng bằng cách khuấy chúng bằng dầu nóng
2. rán ngập mỡ – chiên thức ăn trong dầu hoàn toàn
3. quay – nấu thịt hoặc rau mà không có chất lỏng , trong lò nướng hoặc trên lửa
4. nướng – làm chín thức ăn dưới nhiệt độ mạnh
Khám Phá Thêm:
Tổng hợp những bài hát về Mẹ hay nhất
5. nướng trong lò – làm chín bánh mì trong lò
6. hấp – đặt thứ ăn trên nước sôi để nó chín trong hơi nước
7. hầm – làm chín thức ăn trong môi trường kín, nhiệt độ nhỏ
8. om – làm chín thức ăn bằng cách giữ nó ở thời điểm gần sô
Câu 4a. What can you see in the pictures? Do you know what dish these ingredients are used for? (Bạn nhìn thấy gì trong bức tranh? Bạn có biết những gia vị này dùng cho món ăn nào không?)
Hướng dẫn dịch:
1. Băm hành tây, thịt xông khói và một quả táo.
2. Lắc phô mai.
3. Phết nước sốt cà chua lên vỏ bánh pizza.
4. Rắc phô mai lên vỏ pizza.
5. Rắc hành tây cắt nhỏ, thịt xông khói và táo lên trên.
6. Nướng bánh pizza trong lò trong khoảng 10 phút.
Câu 5Listen to the conversations. Draw ↘ or ↗ at the end of each line. Practise the conversations with a partner.
Advertisement
(Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu lên, xuống cuối mỗi dòng. Luyện tập đoạn hội thoại với bạn học.)
1 – A: What do we need to make a pizza?
B: A pizza base, some cheese, some bacon, an onion, and an apple.
A: An apple?
B: Yes, an apple.
2 – A: What’s for dinner?
B: We’re eating out tonight.
A: We’re eating out?
B: Right.
3 – A: I can’t eat this dish.
B: Why not?
A: I’m allergic to prawns.
B: Allergic to prawns?
A: Yes, my skin turns red when I eat them.
Đáp án:
1. A: What do we need to make a pizza? ↘
Khám Phá Thêm:
Toán 7 CTST
B: A pizza base, some cheese, some bacon, an onion, and an apple. ↘
A: An apple? ↗
B: Yes, an apple. ↘
2. A: What’s for dinner? ↘
B: We’re eating out tonight. ↘
A: We’re eating out? ↘
B: Right. ↗
3. A: I can’t eat this dish. ↘
B: Why not? ↘
A: I’m allergic to prawns. ↘
B: Allergic to prawns? ↗
A: Yes, my skin turns red when I eat them. ↘
Câu 6a. Work in pairs. Complete the mini-dialogues with suitable statement questions.(Làm việc theo cặp. Hoàn thành những đoạn đối thoại nhỏ với những câu hỏi thích hợp)
1.A: Let’s have pasta tonight.
B: I don’t like pasta.
B: No. It makes me fat.
2. A: What should I do next?
B: Add some salt to the salad.
B: But it’s so tasteless.
Đáp án:
1 – You don’t like pasta? hoặc Don’t like pasta?
2 – Add some salt?
Hướng dẫn dịch:
B: Tớ không thích mì Ý.
A: You don’t like pasta?/Don’t like pasta?
(Bạn không thích mì Ý hả?)
B: Không. Nó làm tôi béo lên.
2.A: Tiếp theo chúng ta nên làm gì đây?
B: Thêm muối vào rau trộn.
A: Add some salt?
(Thêm muối á?) Tôi nghĩ bạn không thích những món nhiều muối.
B: Nhưng nó nhạt quá.
b. Practise the mini-dialogues using the correct intonation.(Thực hành những đoạn đối thoại nhỏ dùng đúng âm điệu)
Tiếng Anh 9 Unit 8: A Closer Look 1 Soạn Anh 9 Trang 21 – Tập 2
Match each word/phrase with a definition.(Điền mỗi từ hay cụm từ vào mỗi định nghĩa)
Gợi ý đáp án
1. tour 2. resort 3. travel 4. tour guide 5. trip 6. expedition
Hướng dẫn dịch
1. Một chuyến đi thường là ý thích viếng thăm các địa điểm khác nhau.
2. Một nơi mà rất nhiều người đến trong kỳ nghỉ.
3. Hành động hoặc hoạt động di chuyển từ 1 nơi đến 1 nơi khác.
4. Một người hướng dẫn khách du lịch đi xung quanh.
5. Một chuyến đi ngắn đến 1 nơi đặc biệt là nơi để vui chơi.
6. Một chuyến đi được tổ chức để đến 1 nơi không dễ đến.
2.Fill each blank with a word from the list. ….(Điền vào mỗi ô trống một từ danh sách. Có hai từ thừa)
Gợi ý đáp án
1. travel 2. book 3. visit 4. environment
5. guides 6. holiday 7. resonable 8. pleased
1. jet lag 2. drawback 3. stopover 4. peak season 5. check-in 6. bus stop
Hướng dẫn dịch
1. Cảm giác mệt mỏi và hoang mang về thời gian sau một chuyến bay dài.
2. Mặt tiêu cực hoặc vấn đề mà làm cho điều gì đó kém hấp dẫn.
3. Việc dừng lại ngắn hạn tại một nơi nào đó giữa hai phần của chuyến đi.
4. Thời điểm phổ biến cho các kỳ nghỉ trong năm.
5. Nơi mà bạn đến đầu tiên khi bạn đến sân bay để xuất trình vé của bạn.
6. Một nơi bên đường được đánh dấu bằng một biển báo khi xe buýt dừng.
1. check out 2. swimming pool 3. mix-up 4. pile-up 5. touchdown 6. full board
Hướng dẫn dịch
1. Thời gian trả phòng là 12 giờ trưa tại khách sạn.
2. Hãy chắc chắn rằng chúng ta ở một khách sạn có hồ bơi.
3. Có một sự nhầm lẫn với vé của chúng ta- chúng ta bị tính phí vé một chiều không phải vé trọn gói)
Advertisement
4. Đường cao tốc bị chặn vì có vụ đâm xe.
5. Sau khi hạ cánh vui lòng vẫn ngồi lại cho đến khi máy bay đến trạm dừng của bên ngoài của trạm cuối.
6. Ở khách sạn, bạn có thể chọn giữa phòng và bữa ăn sáng và ăn ngủ trọn gói.
Listen and repeat the following mini-talks, paying ….(Nghe và lặp lại đoạn nói chuyện ngắn sau, chú ý đến tông giọng của những câu hỏi.)
Hướng dẫn dịch
1. A: Bạn muốn đi ngắm cảnh ở đâu?
B: Tôi muốn tới Úc nhất.
2. A: Bạn nghĩ sao về một cuộc khám phá hang động mới?
B: Ồ, thật tuyệt vời.
3. A: Bạn đã đi ngắm cảnh cả ngày hôm nay?
B: Đúng rồi. Chúng tôi đã đi tới một ngôi chùa, khu vườn lan và chợ trời.
4. A: Ai Cập có phải là một nơi thu hút các du khách?
B: Đúng rồi. Hàng triệu khách du lịch tới đây mỗi năm.
Mark the questions with falling or falling- rising arrows, and ….(Đánh dấu những câu hỏi với mũi tên đi xuống hoặc đi xuống-lên và thực hành cuộc hội thoại với bạn học. Sau đó nghe để kiểm tra phát âm của bạn.)
Martin: What’s the matter, Janet? ↓
Janet: I’m looking for my passport. It seems to be lost. ↓ ↑
Martin: Have you already searched your purse?
Janet: Not yet. Oh, where are my glasses?
Martin: They may be in your plastic bag. Where is it? ↓
Janet: Oh, no, it’s not here. Have I dropped it on the plane? ↓ ↑
Martin: Oh my God.
Janet: What should I do now? ↓
Martin: Let’s report it to the customs officer.
Cập nhật thông tin chi tiết về Anh Em Nhà .Net – Phần 1 trên website Cfcl.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!