Bạn đang xem bài viết Allerstat 120 Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Cfcl.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thuốc Allerstat 120 có công dụng là gì? Thuốc được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc Allerstat 120? Hãy cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long phân tích chi tiết ở bài viết dưới đây.
Hoạt chất: Fexofenadine hydrochlorid.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Fexofree, Tel-gest, Torfast, Telfor, Cadifast,…
Thuốc Allerstat 120 được sản xuất bởi Công ty Cadila Pharmaceuticals (Ấn Độ). Thuốc ở dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là fexofenadine hydrochlorid. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa và nổi mề đay tự phát mãn tính.
Fexofenadine hydrochlorid: 120 mg.
Tá dược (vừa đủ) 1 viên.
Thành phần chính của thuốc Allerstat 120 là fexofenadine hydrochlorid. Đây là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.
Thuốc không ảnh hưởng đến thần kinh trung ương và không gây buồn ngủ ở liều điều trị.
Tthuốc gắn vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm nên có tác dụng nhanh và kéo dài.
Thuốc được chỉ định dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Cách dùngThuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng cho từng đối tượng Viêm mũi dị ứngLiều khuyến cáo để điều trị triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1 viên x 1 lần/ngày. Sử dụng liều cao hơn (có thể tăng tới 2 viên x 2 lần/ngày) không làm tăng thêm tác dụng điều trị.
Mày đay mạn tính vô cănLiều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1 viên x 1 lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều đối với các đối tượng đặc biệt như suy gan, suy thận, người già.
Trên thị trường hiện nay thuốc Allerstat 120 được bán với giá tham khảo 15.000 – 20.000 VNĐ cho 1 vỉ 10 viên. Giá thành của thuốc có thể chênh lệch tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Allerstat 120 là:
Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ.
Buồn nôn, khó tiêu.
Cảm, cúm.
Nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt.
Viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng, đau bụng kinh.
Nếu có bất thường khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Allerstat 120 đồng thời với các thuốc sau:
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian của fexofenadin trong máu. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi: dùng cách nhau khoảng 2 giờ.
Tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ hoặc ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Để tránh tương tác thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang dùng hoặc đã dùng gần đây, kể các thuốc không kê đơn.
Thuốc Allerstat 120 chống chỉ định đối với người quá mẫn với thành phần fexofenadine hay bất cứ tá dược nào của thuốc.
Thời kỳ có thaiChỉ dùng fexofenadine cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con búCần thận trọng khi dùng fexofenadine cho phụ nữ đang cho con bú vì chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Thận trọng khi dùng thuốc Allerstat 120 ở các đối tượng sau:
Người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q – T kéo dài từ trước cần được thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadine.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận, người cao tuổi (trên 65 tuổi).
Trẻ em dưới 6 tuổi (do chưa xác định độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở đối tượng này).
Các triệu chứng thường gặp khi dùng quá liều thuốc Allerstat 120 là buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
Biện pháp xử trí quá liều:
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bổ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hoá.
Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Nếu bạn quên uống thuốc, hãy bổ sung liều càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời gian uống liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Allerstat 120 bạn cần lưu ý một số điều sau:
Không nên tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác.
Tuy fexofenadine ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe, điều khiển máy móc hoặc những công việc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da cần ngừng thuốc ít nhất 24 – 48 giờ.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 °C.
Để thuốc trong bao bì kín, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Bluemint Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong Bluemint: L-cystine
Thuốc chứa thành phần tương tự: L-cystine Philife, Ediva,…
Bluemint là thuốc kê đơn hỗ trợ điều trị vấn đề về da của Công ty TNHH Phil Inter Pharma sản xuất.
Hiện tại, thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, mỗi hộp gồm 12 vỉ x 5 viên.
Mỗi viên nang mềm chứa:1
L-cystine: 500mg.
Tá dược: dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, lecithin, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol, methyl paraben, propyl paraben, ethyl vanillin, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen, nước tinh khiết.
L-cystine là một axit amin không thiết yếu, được hình thành bởi quá trình oxy hóa cysteine. Hai phân tử cysteine được nối với nhau bằng cầu nối disulfide để tạo thành cystine.2
L-cystine được ứng dụng trong nhiều phương pháp điều trị mụn trứng cá và điều trị các trường hợp viêm hoặc tổn thương (vết bỏng, vết thương).2 3
L-cystine giúp bảo vệ tóc giảm ảnh hưởng của stress oxy hóa, tăng khả năng tồn tại và tăng sinh tế bào keratin.4 Từ đó, giúp chân tóc và móng phát triển tốt và chắc khỏe hơn.
Ngoài ra, L-cystine đóng vai trò là tiền chất chính để tổng hợp glutathione. Nó làm tăng mức độ glutathione trong phổi, gan, thận và tủy xương. Và điều này có thể có tác dụng chống lão hóa trên cơ thể bằng cách giảm các đốm đồi mồi, sạm nắng, sạm da.3
Bluemint có tác dụng hỗ trợ điều trị các trường hợp sau:1
Hỗ trợ điều trị viêm da do thuốc.
Các trường hợp sạm da, tàn nhang, sạm nắng.
Eczema, mề đay, phát ban da hay mụn trứng cá.
Hỗ trợ điều trị trong các bệnh biểu bì làm móng tóc khô giòn dễ gãy.
Cách dùng
Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
Uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn và nhớ uống nhiều nước khi sử dụng thuốc.
Nếu sau khoảng 2 tuần dùng thuốc, không có hiệu quả, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Liều dùngĐối với người lớn, liều dùng thông thường mà các bác sĩ hay chỉ định là 2-4 viên/ngày. Bạn có thể sử dụng liên tục thuốc Bluemint trong thời gian 10-20 ngày mỗi tháng.1
Chưa có nhiều nghiên cứu về liều dùng dành cho đối tượng trẻ em. Tốt nhất, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế để biết thêm chi tiết.
Hiện tại, hộp 60 viên Bluemint có giá khoảng 150.000 VNĐ. Giá bán lẻ tham khảo cho 1 viên Bluemint 500mg là 2.500 VNĐ.1
Sử dụng L-cystine với liều thông thường từ 1 đến 1,5 gam mỗi ngày, có thể gặp một số tác dụng phụ. Tác dụng phụ được báo cáo gặp phổ biến nhất là tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, chẳng hạn như buồn nôn. Hiếm có báo cáo nào về sự hình thành sỏi thận cystine.2
Nếu có phản ứng không mong muốn xảy ra, bạn nên tạm ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng phụ này trong quá trình sử dụng thuốc.
Thuốc Bluemint 500mg hiện tại chưa có báo cáo ghi nhận xảy ra tương tác với các thuốc khác. Tuy nhiên, để tránh tình trạng tương tác thuốc xảy ra, tốt nhất là bạn nên liệt kê danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem qua.
Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Đối tượng chống chỉ địnhNhững người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Bluemint thì không nên dùng.
Ngoài ra, nhà sản xuất khuyến cáo không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.1
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Bluemint?1Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết và dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
Đối tượng thận trọng khi dùng BluemintThận trọng khi dùng thuốc với trẻ em trên 6 tuổi và người mẫn cảm với thành phần. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế khi sử dụng Bluemint với các đối tượng trên.
Hiện tại, các dấu hiệu hay phản ứng xảy ra do quá liều vẫn chưa được nhiều báo cáo ghi lại. Tuy nhiên, nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu bất thường, ngay lập tức ngưng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ hay nhân viên y tế. Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến bệnh viện hay cơ sở y tế gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại danh sách và mang theo những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. Điều này sẽ giúp các bác sĩ thuận tiện hơn trong quá trình điều trị.
Nếu phát hiện đã quên 1 liều, bạn hãy uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu liều bị quên gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đấy và dùng thuốc theo đúng như lịch trình bình thường. Không được gấp đôi liều để bù cho liều mà bạn đã quên.
Bluemint là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc.
Nếu đã sử dụng thuốc 2 tuần mà không có hiệu quả, bạn nên dừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và xem hạn dùng của thuốc trước khi sử dụng, không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
A.t Zinc Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong A.t Zinc: Kẽm (dưới dạng kẽm gluconat).
Thuốc chứa thành phần tương tự: Farzincol, Zinc, Zinc Gluconate, ZicumGSV, Tozinax,…
Thuốc A.t Zinc là một sản phẩm của công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. Đây là chế phẩm bổ sung kẽm hàng ngày và cần được bác sĩ kê toa trước khi sử dụng. Thuốc được đóng gói trong hộp với số lượng 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ hay 10 vỉ x 10 viên nén.
Thành phần chính của thuốc A.t Zinc là kẽm (dưới dạng kẽm gluconat). Đây là nguyên tố vi lượng thiết yếu thường được tìm thấy trong thịt đỏ, thịt gia cầm và cá. Chỉ cần một lượng nhỏ, kẽm đã mang lại lợi ích cho sức khỏe, sự phát triển thể chất và cảm xúc của con người. Kẽm được tìm thấy trong khắp cơ thể nhưng cơ thể không dự trữ kẽm dư thừa. Do đó, thức ăn chính là nguồn bổ sung kẽm quan trọng nhất.1
Kẽm cần thiết cho chức năng miễn dịch, chữa lành vết thương, đông máu, chức năng tuyến giáp và nhiều hơn nữa. Ngoài ra, nguyên tố này cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì thị lực và có thể chống lại sự tấn công của virus.1
Thuốc có hiệu quả điều trị tiêu chảy khi uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài (khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới WHO). Ngoài ra, thuốc có tác dụng bổ sung kẽm cho những người bị thiếu kẽm nhưng không thể hấp thu từ thức ăn. Tuy nhiên, với chỉ định này, bạn cần được bác sĩ tư vấn trước khi sử dụng.
Cách dùngThuốc A.t Zinc được sử dụng đường uống.
Liều dùng2Đối với chỉ định tiêu chảy, liều thuốc từ 10 – 20 mg/ngày x 14 ngày sẽ giúp làm giảm đáng kể thời gian và mức độ tiêu chảy.
Giá thuốc A.t Zinc sẽ dao động khác nhau tùy vào thời điểm hoặc cơ sở bán lẻ. Mức giá tham khảo của thuốc này là 500 đồng/viên nén.
Những tác dụng phụ của thuốc thường gặp khi uống kẽm gluconat là đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, kích ứng dạ dày hay viêm dạ dày. Có thể giảm bớt phần nào những tác dụng không mong muốn này bằng cách uống viên kẽm gluconat trong bữa ăn.
Các tương tác thuốc của A.t Zinc bao gồm:
Khi dùng chung với sắt, penicillamin, chế phẩm chứa photpho và tetracyclin sẽ làm giảm sự hấp thu kẽm.
Những thuốc như đồng, fluoroquinolon, sắt, penicillamin và tetracyclin sẽ bị giảm hấp thu khi dùng chung với kẽm gluconat.
Chống chỉ địnhChống chỉ định thuốc A.t Zinc cho người quá mẫn với các thành phần của thuốc, bệnh nhân đang loét dạ dày – tá tràng, suy thận, suy gan, nôn ói cấp tính, suy tuyến thượng thận và tiền căn sỏi thận.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được A.t Zinc?Thuốc này dùng được cho phụ nữ mang thai. Đối với phụ nữ đang cho con bú, hãy sử dụng thận trọng vì chưa đủ dữ liệu an toàn.
Nếu bị ngộ độc thuốc cấp tính, muối của kẽm có tính ăn mòn do hình thành kẽm clorid từ acid dạ dày. Bác sĩ sẽ xử trí bằng cách cho người bệnh uống sữa, carbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Khi xử trí quá liều thuốc, nên tránh biện pháp gây nôn hay rửa dạ dày.
Nếu bạn quên uống thuốc, hãy cân nhắc việc có nên uống bổ sung liều đã quên hay không dựa vào thời gian quên. Bạn vừa quên thuốc thì hãy uống ngay liều đó lúc nhớ ra. Ngược lại, nếu bạn đã quên lâu và sắp tới liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc A.t Zinc, bạn cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu dùng thuốc mà có biểu hiện dị ứng, hãy báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Bảo quản thuốc A.t Zinc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Ngoài ra, người lớn cần để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em để đảm bảo sự an toàn cho trẻ.
Carbomint Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Hoạt chất: Than hoạt thảo mộc, bột cam thảo, tinh dầu bạc hà.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Charcoal, Acticarbine,…
Carbomint là một sản phẩm thuộc nhóm thuốc trị tiêu chảy được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic. Với thành phần chính là than hoạt thảo mộc, tinh dầu bạc hà và cam thảo, Carbomint được sử dụng trong điều trị đầy hơi, khó tiêu, khó chịu ở bụng và tiêu chảy do ngộ độc thức ăn,…
Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nhai tròn, màu đen, có vị ngọt, mùi bạc hà và được đóng gói trong lọ với 30 viên nhai.
1. Thành phầnThành phần trong một viên nhai Carbomint bao gồm:
Than hoạt thảo mộc: 100 mg.
Cam thảo bột: 10 mg.
Tinh dầu bạc hà: 3 mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên nhai.
2. Công dụng của từng thành phần
Than hoạt thảo mộc: Bột than hoạt (còn gọi là bột than thảo mộc) có kết cấu xốp. Nhờ đó làm tăng diện tích tiếp xúc của than hoạt với các chất độc. Đồng thời chúng không được hấp thụ bởi ruột. Vì vậy, bột than thảo mộc được sử dụng để bẫy các độc tố, ngăn cơ thể hấp thụ độc chất. Do đó, nó có hiệu quả trong việc bẫy khí để giảm bớt chứng đầy hơi, ngộ độc thức ăn, tiêu chảy,…1 2
Bột cam thảo: Ngoài tác dụng chống oxy hóa và kháng khuẩn mạnh.3 4 Bột cam thảo còn giúp điều trị loét dạ dày tá tràng và hỗ trợ tiêu hóa cho những người tiêu hóa kém, đầy bụng, tiêu chảy.5 6
Tinh dầu bạc hà: Được sử dụng tạo mùi dễ chịu cho viên nhai. Ngoài ra tinh dầu bạc hà còn làm giảm đau dạ dày, đầy hơi, và giảm nhu động ruột ở những người bị tiêu chảy, cải thiện các triệu chứng khó tiêu và buồn nôn.7
Viên nhai Carbomint được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp sau:
Đầy hơi.
Khó chịu ở bụng.
Khó tiêu.
Tiêu chảy do ngộ độc thức ăn.
1. Cách dùngCarbomint được bào chế dưới dạng viên nhai. Bạn có thể nhai hoặc uống chúng với nước đun sôi để nguội.
2. Liều dùng cho từng đối tượngLiều dùng Carbomint mỗi ngày 3-4 lần, mỗi lần dùng 1-2 viên.
Hiện nay giá bán của Carbomint trên thị trường dao động tầm 13.000 – 15.000 VNĐ/ lọ 30 viên. Tuy nhiên đây chỉ là giá tham khảo, mức giá này có thể thay đổi tùy thời điểm và nhu cầu của thị trường.
Carbomint thường được xem là khá an toàn khi sử dụng. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra như:
Buồn nôn.
Táo bón.
Đi ngoài ra phân đen: do bột than hoạt thảo mộc nhuộm đen phân.
Những tác dụng phụ này sẽ hết khi ngưng thuốc. Tuy nhiên nếu gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng khác không kiểm soát được, bạn hãy ngưng thuốc và chủ động liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ tốt nhất.
Do đặc tính hấp phụ của than hoạt thảo mộc mà Carbomint có thể làm giảm sự hấp thu các thuốc khác vào trong cơ thể. Do đó, bạn nên dùng thuốc cách xa các thuốc khác một khoảng thời gian ít nhất 2 giờ để đảm bảo lượng thuốc được hấp thu tốt nhất.
Các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc chưa được nghiên cứu. Vì vậy, bạn không nên trộn lẫn sản phẩm này với các thuốc khác.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng nếu đang dùng nhiều loại thuốc đặc trị khác.
1. Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Carbomint?Thuốc Carbomint sử dụng được trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
2. Đối tượng thận trọng khi dùng CarbomintKhông dùng than hoạt khi bạn đang dùng các thuốc chống độc đặc hiệu khác như methionin,… Vì khi dùng chung các loại thuốc này sẽ làm mất hiệu lực của cả hai thuốc.
Hiện tại chưa ghi nhận dữ liệu về các trường hợp quá liều của thuốc. Tuy nhiên khi gặp phải tình trạng quá liều chỉ định, bạn hãy ngưng thuốc, theo dõi triệu chứng và đến cơ sở y tế gần nhất nếu triệu chứng hầu như không kiểm soát được.
Trong trường hợp bạn bỏ lỡ một liều, hãy cố gắng sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch dùng thuốc. Lưu ý đừng gấp đôi liều để bắt kịp kế hoạch đã quy định.
Thức ăn có thể hạn chế khả năng hấp phụ của Carbomint, vì vậy nên uống cách xa bữa ăn.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hạn dùng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất được ghi trên bao bì. Cần phải thường xuyên kiểm tra hạn sử dụng, không dùng sản phẩm đã hết hạn dùng.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Thuốc Bioflora: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: saccharomyces boulardii.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Micezym, Bolabio, Zentomyces…
Dạng thuốc và hàm lượng:
Mỗi viên nang Bioflora 200 mg chứa 200 mg Saccharomyces boulardii CNCM I-745 đông khô.
Mỗi gói bột pha hỗn dịch uống Bioflora 100 mg chứa 100 mg Saccharomyces boulardii CNCM I-745 đông khô.
Dạng đông khô của hoạt chất đảm bảo sự ổn định và khả năng sống của Saccharomyces boulardii CNCM I-745.
Thuốc Bioflora được chỉ định trong:
Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống.
Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh.
Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile.
1. Liều lượngNgười lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
Uống 1 viên Bioflora mỗi ngày.
Hoặc uống 2 gói Bioflora mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Trẻ em dưới 6 tuổi:
Uống 2 gói Biloflora mỗi ngày, chia làm 2 lần.
2. Cách dùngThuốc được dùng bằng đường uống, cụ thể:
Thuốc bột: hoà tan thuốc trong gói vào ly nước.
Thuốc viên: nuốt viên thuốc với nước.
Không khuyên dùng viên nang cho trẻ em dưới 6 tuổi (nguy cơ bị nghẹn).
Chống chỉ định dùng thuốc Bioflora trong các trường hợp:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh đặt catheter tĩnh mạch trung ương.
Lưu ýKhông mở gói thuốc gần nơi người bệnh đặt catheter tĩnh mạch trung ương. Tránh bất kỳ tiếp xúc nào với catheter, đặc biệt là tay. Rất hiếm trường hợp nhiễm nấm trong máu ở người bệnh đặt catheter tĩnh mạch trung ương ngay cả khi không điều trị bằng Saccharomyces boulardii CNCM I-745. Hầu hết thường dẫn đến sốt và cấy máu dương tính với Saccharomyces.
Do có chứa lactose nên không dùng thuốc này cho người không dung nạp galactose, thiếu L-app lactase hay hội chứng kém hấp thu glucose và galactose (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Ngoài ra, không dùng thuốc này cho người bệnh không dung nạp fructose do thuốc có chứa fructose.
Thận trọngKhông nên trộn lẫn thuốc Bioflora với nước uống có cồn, thức ăn hay thức uống quá nóng (trên 50°C) hay quá lạnh vì thuốc có chứa tế bào nấm men sống và phát triển ở 37°C.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Bioflora có thể gây ra các tác dụng phụ như:
Hệ miễn dịch: rất hiếm gặp phản ứng dị ứng (có thể phù Quincke), ban đỏ, ngứa.
Da và mô dưới da: hiếm gặp trường hợp nổi mề đay.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Do bản chất của thuốc là nấm men, không kết hợp Bioflora với các thuốc kháng nấm.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…), thực phẩm mà bạn hay trẻ đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.
Do bản chất và đặc tính dược động học của thuốc, không có triệu chứng quá liều.
Tuy nhiên, nếu có bất cứ một tác dụng không mong muốn nào xảy ra khi dùng quá liều, nên ngưng dùng thuốc và đến bệnh viện gần nhất để được xử trí.
Về mặt lâm sàng, không ghi nhận thuốc Bioflora gây dị dạng hay gây độc cho bào thai. Tuy nhiên, tốt hơn không dùng thuốc này trong thai kỳ và thận trọng khi dùng nếu bạn đang cho con bú. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Thuốc Bioflora nên được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng
Thuốc Xyzal (Levocetirizin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất chính: levocetirizin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Stadeline
Thành phần hoạt chất chính của Xyzal là levocetirizin. Đây là một đồng phân racemic của cetirizin, dẫn chất piperazin. Thuốc thuộc nhóm kháng histamine đường toàn thân.
Khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên (nguyên nhân gây dị ứng) kích thích phóng ra các chất trung gian gây dị ứng như histamin. Các chất này sau khi được giải phóng sẽ gắn vào các thụ thể của nó, gây ra các phản ứng viêm như hắt hơi, hồng ban, mẩn ngứa…
Tùy theo cơ địa từng người mà có các tác nhân gây dị ứng và các triệu chứng dị ứng khác nhau. Xyzal (levocetirizin) sẽ ngăn các chất trung gian gây viêm gắn với thụ thế của nó, ngăn phản ứng dị ứng xảy ra. Levocetirizin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có ưu điểm so với các thuốc kháng histamin thế hệ cũ là không gây buồn ngủ.
Thuốc Xyzal được chỉ định điều trị triệu chứng các tình trạng dị ứng như:
Mày đay mạn tính.
Viêm mũi dị ứng quanh năm.
Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả các triệu chứng ở mắt).
Thuốc chống dị ứng Xyzal 5 mg 10 viên có giá tham khảo khoảng: 7.800₫ / viên, 78.000₫ / hộp. Tuy nhiên, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm.
Tùy theo độ tuổi mà có chỉ định liều lượng phù hợp. Thuốc dùng đường uống một lần duy nhất trong ngày, uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: liều khuyến cáo mỗi ngày là 5 mg (1 viên). Cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi kèm theo suy thận ở mức độ trung bình đến nặng.
Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: dạng bào chế viên nén 5mg không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều với bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
Trường hợp không sử dụng Xyzal (levocetirizin) trong các trường hợp sau:
Trẻ em 6 đến 11 tuổi bị suy thận.
Tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
Không nên uống thuốc cùng với rượu.
Không khuyến cáo sử dụng Xyzal (levocetirizin) cho trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
Bệnh nhân có các yếu tố dễ bí tiểu như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt,… nên thận trọng khi sử dụng levocetirizin do thuốc làm tăng nguy cơ bí tiểu.
Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, buồn ngủ, khô miệng.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ: mệt mỏi, suy nhược.
Ngoài ra còn có các tác dụng phụ khác hiếm gặp hơn. Khi gặp bất cứ triệu chứng nào khi sử dụng thuốc cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có hướng giải quyết.
Theophyllin (thuốc hen suyễn).
Ritonavir (thuốc kháng virus).
Rượu. Việc sử dụng cùng lúc levocetirizin với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể càng làm giảm sự tỉnh táo và hiệu suất công việc.
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra. Bạn hãy thông báo cho bác sỹ biết những thuốc bạn đang dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Bạn cần cân nhắc thận trọng khi sử dụng thuốc Xyzal cho hai đối tượng trên.
Xyzal (levocetirizin) là một thuốc kháng histamine không gây buồn ngủ, thường dùng trong các trường hợp bị dị ứng như viêm mũi dị ứng, mày đay,… Tuy nhiên bạn không nên tự ý mua thuốc sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Khi có bất cứ dấu hiệu nào nghi ngờ bị dị ứng, bạn cần đến ngay bác sĩ chuyên khoa Da liễu – Hô hấp để được chẩn đoán và điều trị thích hợp.
Cập nhật thông tin chi tiết về Allerstat 120 Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Cfcl.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!